Tin tức & Sự kiện
Trang chủ   >   >    >  
Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học
Dưới đây là tài liệu hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông năm 2007 môn Sinh học. Nguồn do Bộ Giáo dục và Đào tạo cung cấp.

BAN KHOA HỌC TỰ NHIÊN (thí điểm)

I. NHỮNG KIÊN THỨC CƠ BẢN

Chú ý:

- Học sinh học theo bộ sách giáo khoa nào thì ôn tập theo bộ sách giáo khoa đó.

- Thi trắc nghiệm khách quan nên cần ôn tập toàn bộ nội dung có trong chương trình và sách giáo khoa.

Phần V. DI TRUYỀN HỌC

Chương 1. Cơ chế của hiện tượng di truyền và biến dị

Tự nhân đôi của ADN; Khái niệm gen và mã di truyền; Sinh tổng hợp ARN; Sinh tổng hợp prôtêin; Điều hoà hoạt động của gen; Đột biến gen; Hình thái, cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể; Đột biến nhiễm sắc thể; Bài tập về đột biến gen và đột biến NST.

Chương 2. Tính quy luật của hiện tượng di truyền

Các định luật Menđen; Mối quan hệ giữa gen và tính trạng (sự tác động của nhiều gen, tính đa hiệu của gen); Di truyền liên kết: Liên kết hoàn toàn và không hoàn toàn; Di truyền liên kết với giới tính; Di truyền tế bào chất; Ảnh hưởng của môi trường đến sự biểu hiện của gen; Bài tập.

Chương 3. Di truyền học quần thể

Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối và giao phối; Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể giao phối: Định luật Hacđi - Vanbec và ý nghĩa của định luật; Bài tập.

Chương 4. Ứng dụng di truyền học

Kĩ thuật di truyền (các bước tiến hành, ứng dụng trong tạo giống vi sinh vật); Các nguồn vật liệu và các phương pháp chọn giống; Chọn giống vi sinh vật, thực vật và động vật bằng đột biến, lai tạo và kỹ thuật di truyền.

Chương 5. Di truyền học người

Phương pháp nghiên cứu di truyền người (phả hệ, đồng sinh, tế bào).

Di truyền y học (các bệnh di truyền do đột biến gen, đột biến nhiễm sắc thể); Bảo vệ di truyền con người và một số vấn đề xã hội; Bài tập.

Phần VI. TIẾN HOÁ

Chương 1. Bằng chứng tiến hoá

Bằng chứng giải phẫu so sánh; Bằng chứng phôi sinh học; Bằng chứng địa lÝ sinh vật học; Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử

Chương 2. Nguyên nhân và cơ chế tiến hoá

Thuyết tiến hoá cổ điển: - Học thuyết của Lamác J.B, Học thuyết của Đacuyn S.R; Thuyết tiến hoá hiện đại: thuyết tiến hoá tổng hợp, Sơ lược về thuyết tiến hoá bằng các đột biến trung tính; Quan niệm hiện đại về nguyên nhân và cơ chế tiến hoá: Các nhân tố tiến hoá cơ bản; Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi; Loài sinh học; Quá trình hình thành loài; Nguồn gốc chung và chiều hướng tiến hoá của sinh giới.

Chương 3. Sự phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái đất

Sự phát sinh sự sống trên trái đất; Khái quát về sự phát triển của giới sinh vật qua các đại địa chất; Sự phát sinh loài người.

Phần VII. SINH THÁI HỌC

Chương 1. Cá thể và môi trường

Các nhân tố sinh thái; Sự tác động của nhân tố sinh thái của môi trường lên cơ thể sinh vật và sự thích nghi của cơ thể sinh vật với môi trường; Sự tác động trở lại của sinh vật lên môi trường.

Chương 2. Quần thể

Khái niệm về quần thể. Các mối quan hệ sinh thái giữa các cá thể trong nội bộ quần thể; Cấu trúc dân số của quần thể; Kích thước và sự tăng trưởng số lượng cá thể của quần thể.Sự sinh sản và tử vong, sự phát tán các cá thể của quần thể.Sự biến động số lưọng và cơ chế điều hoà số lượng cá thể của quần thể.

Chương 3. Quần xã

Khái niệm về quần xã. Các mối quan hệ sinh thái mang tính tương trợ và đấu tranh giữa các cá thể khác loài trong quần xã.

Mối quan hệ dinh dưỡng và những hệ quả của nó. Mối quan hệ cạnh tranh khác loài - Sự phân hoá ổ sinh thái. Sự diễn thế và sự cân bằng quần xã.

Chương 4. Hệ sinh thái - sinh quyển và sinh thái học với việc quản lÝ nguồn lợi thiên nhiên

Khái niệm về hệ sinh thái - Cấu trúc hệ sinh thái - Các kiểu hệ sinh thái. Sự chuyển hoá vật chất trong hệ sinh thái; Sự chuyển hóa năng lượng trong hệ sinh thái; Sinh quyển; Sinh thái học và việc quản lÝ nguồn lợi thiên nhiên: quan niệm về quản lÝ nguồn lợi thiên nhiên, những biện pháp cụ thể, giáo dục bảo vệ môi trường.

II. NHỮNG KĨ NĂNG CƠ BẢN

1. Kỹ năng quan sát, mô tả các hiện tượng sinh học.

2. Kỹ năng thực hành sinh học.

3. Kỹ năng vận dụng vào thực tiễn

4. Kỹ năng học tập: HS thành thạo các kĩ năng học tập đặc biệt là kĩ năng tự học (biết thu thập, xử lí thông tin, lập bảng biểu, vẽ đồ thị, làm việc cá nhân hay làm việc theo nhóm, làm báo cáo).

III. NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý

Tăng cường tổng kết, hệ thống hoá các kiến thức cho học sinh, nhấn mạnh các kiến thức quan trọng mà học sinh hay quên hoặc hay nhầm lẫn.

Hướng dẫn cho học sinh tự rèn luyện, tự làm nhiều các bài tập (đặc biệt là câu hỏi trắc nghiệm khách quan).

Khai thác một số hiện tượng trong các thí nghiệm thực hành và yêu cầu học sinh giải thích.

Phân loại các dạng câu hỏi, bài tập có trong SGK Sinh học 12 đồng thời tổng kết các cách giải để giúp cho học sinh nhanh chóng có cách giải đúng khi làm bài trắc nghiệm khách quan.

BAN KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN (thí điểm)

I. NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN

Chú ý:

- Học sinh học theo Bộ Sách giáo khoa nào thì ôn tập theo Bộ Sách giáo khoa đó.

- Thi trắc nghiệm khách quan nên cần ôn tập toàn bộ nội dung có trong chương trình và sách giáo khoa.

Phần V. DI TRUYỀN HỌC

Chương 1. Cơ chế của hiện tượng di truyền và biến dị

Tự nhân đôi của ADN; Khái niệm gen và mã di truyền; Sinh tổng hợp prôtêin; Đột biến gen; Nhiễm sắc thể; Đột biến nhiễm sắc thể; Bài tập.

Chương 2. Tính quy luật của hiện tượng di truyền

Các quy luật Menđen; Sự tác động của nhiều gen; Tính đa hiệu của gen; Di truyền liên kết với giới tính; Bài tập.

Chương 3. Di truyền học người

Phương pháp nghiên cứu di truyền người.

Di truyền y học; Bảo vệ di truyền con người và một số vấn đề xã hội

Phần VI. TIẾN HOÁ

Chương 1. Nguyên nhân và cơ chế tiến hoá

Các nhân tố tiến hoá cơ bản; Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi; Quá trình hình thành loài; Nguồn gốc chung và chiều hướng tiến hoá của sinh giới.

Chương 2. Nguồn gốc loài người

Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người; Các giai đoạn chính của quá trình phát sinh loài người.

Phần 7. SINH THÁI HỌC

Chương 1. Cá thể và quần thể sinh vật

Khái niệm về môi trường; Các nhân tố sinh thái; Sự tác động của nhân tố sinh thái của môi trường lên cơ thể sinh vật và sự thích nghi của cơ thể sinh vật với môi trường; Sự tác động trở lại của sinh vật lên môi trường. Giới hạn sinh thái.

Khái niệm về quần thể. Các mối quan hệ sinh thái giữa các cá thể trong nội bộ quần thể; Các đặc trưng cơ bản của quần thể; Kích thước và sự tăng trưởng số lượng cá thể của quần thể. Sự biến động số lượng và cơ chế điều hoà số lượng cá thể của quần thể.

Chương 2. Quần xã, Hệ sinh thái và vấn đề quản lí tài nguyên

Khái niệm về quần xã. Các thành phần cấu trúc của quần xã. Quan hệ giữa các loài trong quần xã. Diễn thế sinh thái. Hệ sinh thái. Trao đổi vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái. Sinh thái học và việc quản lÝ tài nguyên thiên nhiên.

II. NHỮNG KỸ NĂNG CƠ BẢN

1. Kỹ năng vận dụng vào thực tiễn

2. Kỹ năng học tập: HS thành thạo các kĩ năng học tập đặc biệt là kĩ năng tự học (biết thu thập, xử lí thông tin, lập bảng biểu, vẽ đồ thị, làm việc cá nhân hay làm việc theo nhóm, làm báo cáo).

3. Kỹ năng quan sát, mô tả các hiện tượng sinh học.

4. Kỹ năng thực hành sinh học.

III. NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý

1. Tăng cường tổng kết, hệ thống hoá các kiến thức cho học sinh, nhấn mạnh các kiến thức quan trọng mà học sinh hay quên hoặc hay nhầm lẫn.

2. Hướng dẫn cho học sinh tự rèn luyện, tự làm nhiều các bài tập (đặc biệt là câu hỏi trắc nghiệm khách quan).

3. Phân loại các dạng câu hỏi, bài tập có trong SGK Sinh học 12 đồng thời tổng kết các cách giải để giúp cho học sinh nhanh chóng có cách giải đúng khi làm bài trắc nghiệm khách quan.

 

HƯỚNG DẪN ÔN TẬP LỚP 12 MÔN SINH HỌC

Chú ý:

- Học sinh học theo bộ sách giáo khoa nào thì ôn tập theo bộ sách giáo khoa đó.

- Thi trắc nghiệm khách quan nên cần ôn tập toàn bộ nội dung có trong chương trình và sách giáo khoa.

I. NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN

Chương 1: Biến dị

1. Thường biến. Mức phản ứng.

2. Đột biến. Nguyên nhân chung của các dạng đột biến. Cơ chế phát sinh từng dạng đột biến.

3. Phân biệt thường biến và mức phản ứng cho ví dụ minh hoạ.

4. Đột biến gen. Hậu quả của đột biến gen cấu trúc.

5. Các dạng đột biến cấu trúc NST. Cơ chế phát sinh và hậu quả của từng dạng.

6. Cơ chế phát sinh thể dị bội. Hậu qủa thể dị bội ở NST giới tính của người. Đặc điểm của người bị hội chứng Đao. Cơ chế phát sinh và đặc điểm thể đa bội chẵn, thể đa bội lẻ.

7. So sánh thường biến với đột biến. Vai trò của thường biến và đột biến trong chọn giống và trong tiến hoá.

8. Bài tập.

Chương 2: Ứng dụng di truyền học vào chọn giống

1. Kỹ thuật di truyền. Trình bày sơ đồ kĩ thuật cấy gen và nêu vài ứng dụng trong việc sản xuất các sản phẩm sinh học.

2. Phương pháp tạo các đột biến thực nghiệm bằng các tác nhân vật lí, hoá học, hướng sử dụng các đột biến thực nghiệm trong chọn giống vi sinh vật và thực vật.

3. Vì sao tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ sẽ dẫn tới thoái hoá giống? Kiểu gen như thế nào thì tự thụ phấn sẽ không gây thoái hoá? Trong chọn giống người ta dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết vào mục đích gì?

4. Ưu thế lai. Phương pháp tạo ưu thế lai, vì sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất trong lai khác dòng? Vì sao ưu thế lai giảm dần qua các thế hệ?

5. Lai kinh tế. Nêu vài thành tựu lai kinh tế ở nước ta. Vì sao không nên dùng con lai kinh tế để nhân giống?

6. Phân biệt lai cải tiến giống với lai tạo giống mới. Cho ví dụ.

7. Lai xa là gì? Vì sao cơ thể lai xa thường bất thụ? Phương pháp khắc phục hiện tượng bất tụ ở con lai xa. Hướng ứng dụng lai xa trong chọn giống động vật và thực vật?

8. Chọn lọc hàng loạt với chọn lọc cá thể (cách tiến hành, phạm vi ứng dụng, ưu nhược điểm).

9. Phương pháp lai tế bào. ứng dụng và triển vọng.

10. Bài tập.

Chương 3. Di truyền học người

1. Nêu những ví dụ để chứng minh loài người cũng tuân theo các quy luật di truyền, biến dị như ở các loài sinh vật.

2. Phương pháp nghiên cứu phả hệ. Cho ví dụ vận dụng phương pháp này trong nghiên cứu di truyền người.

3. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh. Cho ví dụ vận dụng phương pháp này trong nghiên cứu di truyền người.

4. Phương pháp nghiên cứu tế bào. Cho ví dụ.

5. Vì sao trong nghiên cứu di truyền phải áp dụng nhiều phương pháp khác nhau? Tại sao không thể áp dụng các phương pháp lai giống, gây đột biến đối với người? Khả năng phòng và chữa các tật và bệnh di truyền.

6.Bài tập.

Chương 4: Sự phát sinh sự sống

1. Quan niệm hiện đại về cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống và những dấu hiệu cơ bản của hiện tượng sống.

2. Quan niệm hiện đại về các giai đoạn chính trong quá trình phát sinh sự sống.

Chương 5: Sự phát triển của sinh vật

1. Nêu rõ đặc điểm của sinh giới ở các đại Nguyên sinh. Cổ sinh, Trung sinh và Tân sinh. Qua đó rút ra những nhận xét về sự phát triển của sinh giới.

2. Chú ý phân tích các sự kiện sau:

a. Lí do khiến bò sát khổng lồ bị tuyệt diệt ở kỉ thứ ba

b. Sự di cư từ nước lên cạn của động vật, thực vật ở kỷ thứ tư

c. Sự xuất hiện và phát triển của thực vật hạt kín

d. Sự xuất hiện và phát triển của thú có nhau thai

e. Sự xuất hiện và phát triển của các dạng vượn người

Chương 6: Nguyên nhân và cơ chế tiến hoá

1. Quan niệm của Lamac và của Đacuyn về nguyên nhân và cơ chế tiến hoá, về quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi và quá trình hình thành loài mới. Tồn tại chung của các quan niệm trên.

2. Quan niệm giữa học thuyết tiến hoá tổng hợp và thuyết tiến hoá bằng các đột biến trung tính về các nhân tố tiến hoá và cơ chế của quá trình tiến hoá. Những đóng góp mới của hai thuyết tiến hoá này.

3. Quần thể là gì? Dấu hiệu đặc trưng của một quần thể giao phối.

Phát biểu nội dung định luật Hacđi - Vanbec và chứng minh xu hướng cân bằng thành phần các kiểu gen trong một quần thể giao phối có tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,64AA + 0,32 Aa + 0,04aa = 1.

Định luật Hacđi - Vanbec có ý nghĩa gì về mặt tiến hoá. Bài tập.

4. Vai trò của quá trình đột biến và quá trình giao phối trong tiến hoá.

5. Thuyết tiến hoá hiện đại đã phát triển quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên như thế nào? Vì sao chọn lọc tự nhiên được xem là nhân tố tiến hoá cơ bản nhất?

Quan niệm của M.Kimura về vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá trình tiến hoá ở cấp phân tử?

6. Quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi chịu sự chi phối của những nhân tố nào? Vai trò của mỗi nhân tố đó? Phân tích một ví dụ.

Quan niệm hiện đại đã bác bỏ quan niệm thích nghi trực tiếp của Lamac, củng cố và phát triển quan niệm của Đacuyn như thế nào?

7. Quan niệm hiện đại về loài và bản chất của quá trình hình thành loài mới. Trình bày phương thức hình thành loài bằng con đường địa lí, con đường lai xa và đa bội hóa.

Phân tích vai trò của điều kiện địa lí của cách li địa lí và vai trò của quá trình đột biến và chọn lọc tự nhiên trong phương thức hình thành loài bằng con đường địa lí. Minh hoạ bằng một ví dụ.

8. Quá trình phân li tính trạng đã giải thích sự hình thành các nhóm phân loại và nguồn gốc chung của các loài như thế nào.

Các hướng tiến hoá chung của sinh giới. Vì sao ngày nay vẫn tồn tại những nhóm sinh vật có tổ chức thấp bên cạnh những nhóm sinh vật có tổ chức cao?

Chương 7: Sự phát sinh loài người

1. Những bằng chứng về nguồn gốc của loài người từ động vật. Đặc điểm cơ bản phân biệt người với động vật.

2. Những đặc điểm khác nhau giữa người với các vượn người ngày nay. Từ sự so sánh trên có thể rút ra kết luận gì? Những biến đổi nổi bật trên cơ thể qua các dạng hoá thạch từ vượn người hoá thạch đến người đương đại.

3. Những sự kiện quan trọng trong quá trình phát sinh loài người. Vai trò của các nhân tố sinh học và các nhân tố xã hội trong quá trình đó.

II. NHỮNG KĨ NĂNG CƠ BẢN

1. Kỹ năng quan sát, mô tả các hiện tượng sinh học.

2. Kỹ năng thực hành sinh học.

3. Kỹ năng vận dụng vào thực tiễn

4. Kỹ năng học tập: HS thành thạo các kĩ năng học tập đặc biệt là kĩ năng tự học (biết thu thập, xử lí thông tin, lập bảng biểu, vẽ đồ thị, làm việc cá nhân hay làm việc theo nhóm, làm báo cáo).

III. NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý

1. Tăng cường tổng kết, hệ thống hoá các kiến thức cho học sinh, nhấn mạnh các kiến thức quan trọng mà học sinh hay quên hoặc hay nhầm lẫn.

2. Hướng dẫn cho học sinh tự rèn luyện, tự làm nhiều các bài tập (đặc biệt là câu hỏi trắc nghiệm khách quan).

3. Phân loại các dạng câu hỏi, bài tập có trong SGK Sinh học 12 đồng thời tổng kết các cách giải để giúp cho học sinh nhanh chóng có cách giải đúng khi làm bài trắc nghiệm khách quan.

 (Nguồn: Bộ GD&ĐT) - Trang Tin tức Sự kiện
  In bài viết     Gửi cho bạn bè
  Từ khóa :
Thông tin liên quan
Trang: 1   | 2   | 3   | 4   | 5   | 6   | 7   | 8   | 9   | 10   | 11   | 12   | 13   | 14   | 15   | 16   | 17   | 18   | 19   | 20   | 21   | 22   | 23   | 24   | 25   | 26   | 27   | 28   | 29   | 30   | 31   | 32   | 33   | 34   | 35   | 36   | 37   | 38   | 39   | 40   | 41   | 42   | 43   | 44   | 45   | 46   | 47   | 48   | 49   | 50   | 51   | 52   | 53   | 54   | 55   | 56   | 57   | 58   | 59   | 60   | 61   | 62   | 63   | 64   | 65   | 66   | 67   | 68   | 69   | 70   | 71   | 72   | 73   | 74   | 75   | 76   | 77   | 78   | 79   | 80   | 81   | 82   | 83   | 84   | 85   | 86   | 87   | 88   | 89   | 90   | 91   | 92   | 93   | 94   | 95   | 96   | 97   | 98   | 99   | 100   | 101   | 102   | 103   | 104   | 105   | 106   | 107   | 108   | 109   | 110   | 111   | 112   | 113   | 114   | 115   | 116   | 117   | 118   | 119   | 120   | 121   | 122   | 123   | 124   | 125   | 126   | 127   | 128   | 129   | 130   | 131   | 132   | 133   | 134   | 135   | 136   | 137   | 138   | 139   | 140   | 141   | 142   | 143   | 144   | 145   | 146   | 147   | 148   | 149   | 150   | 151   | 152   | 153   | 154   | 155   | 156   | 157   | 158   | 159   | 160   | 161   | 162   | 163   | 164   | 165   | 166   | 167   | 168   | 169   | 170   | 171   | 172   | 173   | 174   | 175   | 176   | 177   | 178   | 179   | 180   | 181   | 182   | 183   | 184   | 185   | 186   | 187   | 188   | 189   | 190   | 191   | 192   | 193   | 194   | 195   | 196   | 197   | 198   | 199   | 200   | 201   | 202   | 203   | 204   |