Tin tức & Sự kiện
Trang chủ   >   >    >  
GS.TSKH Trần Tứ Hiếu, Khoa Hóa học, ĐHKHTN

Năm sinh: 1939

Nơi công tác: Khoa Hoá học

Chuyên ngành: Hoá Phân tích

Các công trình đã công bố trên các Tạp chí Quốc gia, Quốc tế:

  1. Hoàng Nhâm - Trần Tứ Hiếu (1964), Những phương pháp quang học thường dùng để nghiên cứu phức chất, T.S Hoá học, số 10. tr. 24. 32
  2. Trần Tứ Hiếu, Volkova A.I, Getman T.E (1969), Phương pháp huỳnh quang xác định Xêri(IV) bằng thuốc thử sunfonaphtol-azo-rezorsin (SNAR) (tiếng Nga). J. Analiticheeskor Khimii, T.24, N05) p. 688 - 698 (Mockova).
  3. Bapcô A.K, Trần Tứ Hiếu, Volkova AI, Getman T.E (1969), Nghiên cứu điều kiện xác định trắc quang và huỳnh quang Thori vôi thuốc thử Quexetin (tiếng Nga). J. Ukrainxki Khimii, T.35, N0 3, p.292-295 (Kiép).
  4. Dubovenko L.I., Trần Tứ Hiếu (1969), Phản ứng xúc tác hoá phát quang của Luminol với hidro peoxit khi có mặt Ce (IV). (tiếng Nga). J. Ukrainxki Khimii (Kiép) T.35, No6, p. 637 - 641.
  5. Bapcô A.K, Trần Tứ Hiếu, Volkova A.I, Getman T.E, (1969), Nghiên cứu phức của Thori với Morin (tiếng Nga). J. Ukrainxki Khimii T.35, N06, p. 642 - 648 (Kiep).
  6. Dubovenko L.I, Trần Tứ Hiếu (1969), ảnh hưởng ức chế của Thori (IV) đến phản ứng xúc tác hoá huỳnh quang của Luminol với hidro peoxit (tiếng Nga). J. Ukrainxki khimii (Kiép) T.35, N09, ctp. 957 - 961
  7. Trần Tứ Hiếu, Volkova A.I, Getman T.E, (1970), Nghiên cứu hợp chất phức huỳnh quang của Xeri (IV) với Morin và Quexetin (tiếng Nga). J. Ukrainxki khimii (Kiép) T.36, N0 1, ctp. 87 - 91
  8. Trần Tứ Hiếu (1971), Hoá huỳnh quang - Một phương pháp phân tích để xác định lượng nhỏ các chất. T.S Hoá học, Q.9, số 2, tr. 21 - 24
  9. Trần Tứ Hiếu - Lê Thị Hải (1972), Dùng Luminol làm chỉ thị trong chuẩn độ Complexon. T.S Hoá học, Q.10, số 4, tr.20 - 25
  10. Trần Tứ Hiếu, Nguyễn Thị Tâm (1974), Dùng hiệu ứng hoá phất quang của hệ lumiol - Co (II) - H2O2 làm chỉ thị trong chuẩn độ complexon. T.S Hoá học, Q.12, số 3, tr. 25 - 32
  11. Trần Tứ Hiếu, Nguyễn Việt Huyến, Từ Vọng Nghi (1979), Định lượng canxi trong huyết thanh bằng phương pháp chuẩn độ Complexon. T.S Hoá học, T.17, số 1, tr.25 - 28
  12. Trần Tứ Hiếu, Nguyễn Việt Huyến, Từ Vọng Nghi (1979), Định lượng Magie trong huyết thanh bằng phương pháp chuẩn độ Complexon. T.S Hoá học, T.17, số 3, tr.21 - 24
  13. Trần Tứ Hiếu, Trần Khiêm Thẩm, Nguyễn Chiêu Quán (1985), Phức hỗn hợp Sc - Alizarin S - Me (II) (Me - Kim loại kiềm thô). Tạp chí khoa học số 1, tr. 10 - 14, trường ĐHTH Hà Nội.
  14. Trần Tứ Hiếu, Từ Văn Mạc, Trần Văn Quảng (1984), Chiết Molipden Sunfua có mặt bazơ hữu cơ. T.S Hoá học, T.22, số 1, tr.19 - 21
  15. Trần Tứ Hiếu, Từ Văn Mạc, Trần Văn Quảng (1985), Nghiên cứu ảnh hưởng của dung môi đến khả năng chiết molipden sunfua có mặt bazơ hữu cơ. T.S Hoá học, T.23, số 2, tr.22 - 25
  16. Hoàng Nhâm, Lê Chí Kiên, Trần Tứ Hiếu, Đỗ Văn Thành (1986), Nghiên cứu sự tạo thành phức hỗn hợp giữa các ion đất hiếm, anion selenoxianat và các dẫn xuất pyrazolon (Pyraz). Tạp chí Hoá học, T.24, số 3, tr.28 - 32
  17. Trần Tứ Hiếu, Trần Khiêm Thẩm, Nguyễn Chiêu Quán (1986), Dùng phức màu Alizarinat xác định các nguyên tố Sc, Y, La bằng phương pháp trắc quang. Tạp chí Công nghiệp hoá chất, 89, số 6, tr. 18 - 20
  18. Trần Tứ Hiếu, Hoàng Nhâm, Đỗ Văn Thành (1986), Nghiên cứu sự tạo thành phức chất hỗn hợp giữa các ion Lantanit - anion thioxianat - dẫn xuất pyrazolon. Tạp chí Khoa học, số 4, tr.33 - 37, trường ĐHTH Hà Nội
  19. Hoàng Nhâm, Lê Chí Kiên, Trần Tứ Hiếu, Đỗ Văn Thành (1988), Nghiên cứu sự tạo thành phức chất hỗn hợp giữa các ion đất hiếm Ln3+ với anion selenoxianat và dẫn xuất pyrazolon. Tổng hợp các phức hỗn hợp ở dạng rắn, xác định thành phần và cấu trúc của chúng. Tạp chí Hoá học, T.26, số 2, tr.8 - 13
  20. Hoàng Nhâm, Lê Chí Kiên, Trần Tứ Hiếu, Đỗ Văn Thành (1988), Nghiên cứu sự tạo thành phức chất hỗn hợp giữa các ion đất hiếm Ln3+ với anion thixianat và dẫn xuất pyrazolon. Tổng hợp các phức hợp hỗn hợp ở dạng rắn, xác định thành phần và cấu trúc của chúng. Tạp chí Khoa học, số 2, tr.31 - 36, trường ĐHTH Hà Nội
  21. Huỳnh Trung, Nguyến Kim Dung, Trần Tứ Hiếu, Nguyến Tường Lân (1989), Phương pháp trắc quang xác định các nguyên tố đất hiếm trong tổng đất hiếm và trong Monaxit. Tạp chí Hoá học , T.27, số 3, trang 4-8.
  22. Trần Tứ Hiếu, Nguyễn Kim Dung, Lê Hồng Giang (1997), Xác định Dy, Ho, Er trong quặng đất hiếm bằng phương pháp phổ hấp thụ điện tử. Tạp chí Khoa học, số 1, trang 55-58, Trường ĐHTH Hà Nội .
  23. Trần Tứ Hiếu (1993), Sử dụng hiệu ứng hoá phát quang làm chỉ thị trong chuẩn độ thể tích. II - Chuẩn độ các anion bằng Trilon B. Tạp chí Hoá học , T.31, số 4, trang 72-86.
  24. Nguyễn Ngọc Thắng, Trần Tứ Hiếu (1996), Về tính kết quả khi xác định tổng hàm lượng các nguyên tố đất hiếm bằng phương pháp Trắc quang. Tạp chí Hoá học , T.34, số 1, trang 62-66.
  25. Đặng Quang Ngọc, Phạm Luận, Trần Tứ Hiếu (1996), Nghiên cứu ảnh hưởng của Cation đến cường độ vạch phổ hấp thụ nguyên tử của Cadimi và Chì. Tạp chí phân tích Hoá, Lý và Sinh học, T.1, số 1+2, trang 3-5.
  26. Nguyễn Ngọc Thắng, Trần Tứ Hiếu (1996), Phương pháp Alenxơ - Phoc giải phổ hấp thụ của hỗn hợp a - Dinitrophenol với b - Dinitrophenol. Tạp chí phân tích Hoá, Lý và Sinh học, T.1, số 1+2, trang 34-37.
  27. Trần Thị Hồng, Nguyễn Xuân Nguyên, Phạm Hồng Hải, Trần Tứ Hiếu (1996), Sử dụng axit Silic hoạt hoá làm chất trợ keo tụ kết hợp với Phèn Nhôm trong quá trình xử lý nước và nước thải. Tạp chí Hoá học, T.34, số đặc biệt, trang 13-16.
  28. Vũ Hoàng Minh, Nguyễn Tiến Lượng, Phạm Luận, Trần Tứ Hiếu (1997), Dùng phương pháp phổ phát xạ nguyên tử (ICP) để xác định các nguyên tố đất hiếm trong mẫu địa chất Việt Nam. Tạp chí phân tích Hoá, Lý và Sinh học, T.2, số 1+2, trang 2-7.
  29. Phạm Luận, Đặng Quang Ngọc, Trần Tứ Hiếu, Lương Thuý Quỳnh (1997), Xác định Đồng Kẽm trong huyết thanh bằng phép đo phổ hấp thụ nguyên tử. I- Xác định Cu - Zn trong huyết thanh người bình thường. Tạp chí phân tích Hoá, Lý và Sinh học, T.2, số 1+2, trang 24-27.
  30. Trần Thúc Bình, Trần Tứ Hiếu, Phạm Luận (1996), Xác định Trắc quang Đồng, Kẽm, Mangan, Niken trong cùng hỗn hợp bằng Pyridin - Azo - Naphtol (PAN). Tạp chí phân tích Hoá, Lý và Sinh học, T.1, số 3+4, trang 24-25.
  31. Phạm Luận, Đặng Quang Ngọc, Trần Tứ Hiếu, Lại Văn Hoà (1998), Nghiên cứu xác định một số kim loại trong tóc Công nhân thuộc khu vực nhà máy In. Tạp chí phân tích Hoá, Lý và Sinh học, tập 3, số 1, trang 5-8.
  32. Nguyễn Văn Ly, Ngô Huy Du, Trần Tứ Hiếu (1998), Xác định Vanadi (V) bằng phương pháp động học xúc tác. I- Hệ Indigocacmin - H2O2 - V(v). Tạp chí phân tích Hoá, Lý và Sinh học tập 3, số 3, trang 3-5.
  33. Nguyễn Văn Ly, Ngô Huy Du, Trần Tứ Hiếu (1998), Xác định Vanadi (V) bằng phương pháp động học xúc tác. II- Hệ Pyrogallol Đỏ - Bromat - V(v). Tạp chí phân tích Hoá, Lý và Sinh học tập 3, số 4, trang 9-11.
  34. Trần Thị Hồng, Nguyễn Xuân Nguyên, Trần Tứ Hiếu, Ngô Huy Du (1999), Nghiên cứu phương pháp xác định hàm lượng chất hoạt động bề mặt Anion bằng phương pháp phân tích Trắc quang. Tạp chí Hoá học tập 37, số 3, trang 76-79.
  35. Trần Tứ Hiếu, Phạm Luận, Trần Thúc Bình (1999), Định lượng Trắc quang đồng thời Zirconi và Hafni theo phương pháp Phirod cải tiến. Tạp chí phân tích Hoá, Lý và Sinh học tập 4, số 1, trang 1-5.
  36. Nguyễn Văn Ly, Ngô Huy Du, Trần Tứ Hiếu (1999), Xác định Vanadi(V) bằng phương pháp xúc tác. III- Hệ axit Cromotropic - Bromat - V(v). Tạp chí phân tích Hoá, Lý và Sinh học tập 4, số 2, trang 9-12.
  37. Trần Tứ Hiếu, Hoàng Trọng Sỹ (1999), Xác định iot trong sữa và tóc người bằng phương pháp trắc quang động học xúc tác. Tạp chí phân tích Hoá, Lý và Sinh học T.4, số 3, trang 6-9.
  38. Trần Thị Hồng, Trần Tứ Hiếu, Ngô Huy Du (1999), Nghiên cứu phản ứng của chất hoạt động bề mặt Anion (LAS) với thuốc thử Brillian lục. Tạp chí phân tích Hoá, Lý và Sinh học tập 4, số 4, trang 4-6.
  39. Trần Thị Hồng, Trần Tứ Hiếu, Ngô Huy Du (2000), Nghiên cứu phản ứng của chất hoạt động bề mặt Anion với thuốc thử RodaminB. Tạp chí Hoá học tập 38, số 1, trang 68-71.
  40. Trần Tứ Hiếu, Hoàng Trọng Sỹ (2000), Xác định hàm lượng iot trong nước tiểu của phụ nữ mang thai ở Thừa Thiên Huế. Tạp chí phân tích Hoá, Lý và Sinh học tập 5, số 1, trang 3-5.
  41. Trần Thị Hồng, Trần Tứ Hiếu, Ngô Huy Du (2000), Nghiên cứu phản ứng của chất hoạt động bề mặt Anion với thuốc thử Fusin bazơ trong pha hữu cơ là Diclometan. Tạp chí Hoá học, tập 38, số 2, trang 53-56.
  42. Trần Tứ Hiếu, Hoàng Trọng Sỹ (2000), Xác định hàm lượng IOT trong sữa và trong nước tiểu của các bà mẹ nuôi con bằng sữa mẹ ở Thừa Thiên Huế. Tạp chí phân tích Hoá, Lý và Sinh học, tập 5, số 2, trang 8-12.
  43. Trần Thị Hồng, Trần Tứ Hiếu, Ngô Huy Du (2000), Nghiên cứu phản ứng của chất hoạt động bề mặt Anion (LAS) với thuốc thử Fusin bazơ. Tạp chí phân tích Hoá, Lý và Sinh học, tập 5, số 2, trang 33-36.
  44. Vũ Hoàng Minh, Phạm Luận, Trần Tứ Hiếu, Lê Bá Thuận (2000), Tách và làm giàu đất hiếm bằng trao đổi Cation khi xác định riêng biệt từng nguyên tố trong mẫu Địa chất bằng phương pháp phổ phát xạ Plasma ICP - AES. Tạp chí phân tích Hoá, Lý và Sinh học, T5 số 4, tr 3-8.
  45. Trần Tứ Hiếu, Hoàng Trọng Sỹ, Đinh Thanh Huề (2001), Xác định hàm lượng iot trong tóc và trong nước tiểu 24 giờ của sinh viên Y khoa Huế. Tạp chí phân tích Hoá, Lý và Sinh học, T6 số 1, tr 8-11.
  46. Trần Tứ Hiếu, Trần Thúc Bình, Đặng Văn Khánh (2001), Xác định đồng thời một số Vitamin nhóm B trong các hỗn hợp bằng phương pháp phổ toàn phần. Tạp chí phân tích Hoá, Lý và Sinh học, T6 số 3, tr 1-4.
  47. Dương Minh Đức, Nguyễn Tiến Lương, Đỗ Thị Thìn, Phạm Luận, Trần Tứ Hiếu (2001), Phương pháp đo phổ phát xạ nguyên tử nguồn Plasma cao tần cảm ứng (ICP- AES) Xác định hàm lượng vàng trong mẫu quạng Việt nam. Tạp chí phân tích Hoá, Lý và Sinh học, T6 số 3, tr 9-13.
  48. Nguyễn Văn Ly, Ngô Huy Du, Trần Tứ Hiếu, Nguyễn Văn Ri (2001), Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật FIA - động học xúc tác dùng các phản ứng oxy hoá Pyrogallo đỏ, axit cromotropic và clopromazin bằng Kalibromat để xác định Vanadi. Tạp chí phân tích Hoá, Lý và Sinh học, T6 số 3, tr 26 - 30.
  49. Dương Minh Đức, Phạm Luận, Trần Tứ Hiếu (2001), Xác định hàm lượng vàng trong mẫu địa chất bằng phương pháp chiết - hấp thụ nguyên tử AAS. Tạp chí phân tích Hoá, Lý và Sinh học, T6 số 4, tr 1 - 6.
  50. Trần Tứ Hiếu, Hoàng Trọng Sỹ, Bạch Ngô (2001), Áp dụng phương pháp trắc quang động học xúc tác xác định lượng vết iot trong huyết thanh người. Tạp chí phân tích Hoá, Lý và Sinh học, T6 số 4, tr 16 - 20.
  51. Nguyễn Văn Ly, Ngô Huy Du, Trần Tứ Hiếu (2001), Nghiên cứu ảnh hưởng xúc tác của Vanadi (V) đến tốc độ phản ứng oxi hoá indigocacmin bằng Kalibromat và ứng dụng để xác định Vanadi. Tạp chí phân tích Hoá, Lý và Sinh học, T6 số 4, tr 42 - 46.
  52. Nguyễn Văn Ly, Ngô Huy Du, Trần Tứ Hiếu, Phạm Luận, Từ Vọng Nghi (2002), Xác định Vanadi bằng phương pháp động học xúc tác dùng hệ phản ứng indigocacmin - Kali bromat với kỹ thuật bơm mẫu dòng chảy (FIA). Tạp chí Hoá học T40 số 1, tr 37 - 41.
  53. Trần Tứ Hiếu, Trịnh Văn Quỳ, Đặng Trần Phương Hồng, Bùi Thị Hảo (2002), Định lượng đồng thời Papaverin và Theophylin trong thuốc Sedokal bằng phương pháp phổ đạo hàm. Tạp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh học, T.7, số 3, tr 20.
  54. Trần Tứ Hiếu, Trần Thúc Bình (2004), Xác định đồng thời photphat và silicat trong nước tự nhiên bằng phương pháp đo quang dùng phổ toàn phần. Tạp chí phân tích Hoá, Lý và Sinh học, T9 số 2, tr 17 - 22.
  55. Trần Tứ Hiếu, Trịnh Văn Quỳ, Đặng Trần Phương Hồng, Bùi Thị Hảo (2002), Nghiên cứu ứng dụng sắc ký điện di mao quản trong việc xác định thành phần thuốc Toptussan. Tạp chí phân tích Hoá, Lý và Sinh học, T9 số 3, tr 3 - 9.
  56. Trần Tứ Hiếu, Đặng Ứng Vận, Mai Xuân Trường (2004), Sử dụng sai số tương đối để lập trình xác định đồng thời các cấu tử có phổ xen phủ nhau. Tạp chí phân tích Hoá, Lý và Sinh học, T9 số 4, tr 31 - 34.

Các công trình đã đăng trong Tuyển tập Hội nghị khoa học Quốc gia, Quốc tế:

  1. Trần Tứ Hiếu, Phạm Luận, Trần Thúc Bình (1996), Xác định nồng độ nhiều cấu tử có phổ hấp thụ quang xen phủ nhau theo phương pháp Phirod cải tiến. Sử dụng ngôn ngữ Pascal. Tuyển tập báo cáo toàn văn Hội nghị toàn quốc lần thứ II. Tin học ứng dụng trong Hoá học V/1996, tr 72-74.
  2. Vũ Hoàng Minh, Trịnh Thị Lê Thư, Nguyễn Tiên Lượng, Nguyễn Thị Bé, Nguyễn Thị Ngọc Yến, Phạm Luận, Trần Tứ Hiếu (1998) ,Đánh giá chất lượng phân tích các nguyên tố đất hiếm riêng biệt trong mẫu Địa chất Việt Nam bằng phổ phát xạ Plasma ICP - AES qua hai vòng thi "Thử nghiệm thành thạo quốc tế " 1996-1997. Tuyển tập hội nghị Hoá học toàn quốc lần thứ 3, trang 55-58.
  3. Hoàng Trọng Sỹ, Trần Tứ Hiếu, Nguyễn Trí Dũng (1998), Định lượng iot trong nước tiểu bằng phương pháp Động học xúc tác hệ Ce(IV) - As(III). Tuyển tập hội nghị Hoá học toàn quốc lần thứ 3, trang 65-67.
  4. Trần Tứ Hiếu, Phạm Luận, Trần Thúc Bình (2000), Xác định đồng thời một số nguyên tố họ Lantan bằng phương pháp Phirod cải tiến. Tuyển tập công trình Khoa học (Hội nghị Khoa học phân tích Hoá, Lý và Sinh học Việt Nam lần thứ 1), trang 168-173.
  5. Hoàng Trọng Sỹ, Trần Tứ Hiếu, Nguyễn Văn Phương, Hoàng Cao Thắng (2000), Xác định vi lượng IOT bằng phương pháp Trắc quang động học xúc tác, hệ I-Clopromazin - H2O2. Tuyển tập công trình khoa học (Hội nghị khoa học phân tích Hoá, Lý và Sinh học Việt Nam lần thứ 1), trang 182-186.
  6. Dương Minh Đức, Nguyễn Tiến Lượng, Đỗ Thị Thìn, Phạm Luận, Trần Tứ Hiếu (2000), Xác định hàm lượng Vàng trong mẫu Địa chất bằng phương pháp Quang phổ phát xạ nguồn Plasma cao tần cảm ứng ICP-AES. Tuyển tập công trình Khoa học (Hội nghị khoa học phân tích Hoá, Lý và Sinh học Việt Nam lần 1 - Hà nội trang 187-192.
  7. Phạm Huy Đông, Ngô Huy Du, Trần Tứ Hiếu (2000), Chiết Nitrat trong rau bằng lò vi sóng và xác định hàm lượng của nó bằng phương pháp Trắc quang. Tuyển tập công trình Khoa học (Hội nghị khoa học phân tích Hoá, Lý và Sinh học Việt Nam lần thứ 1), trang 200-204.
  8. Trần Thị Hồng, Trần Tứ Hiếu, Ngô Huy Du (2000), Nghiên cứu phản ứng của chất hoạt động bề mặt Anion với thuốc thử Fusin bazơ trong pha hữu cơ 1,2 -Dicloetan. Tuyển tập công trình khoa học (Hội nghị khoa học phân tích Hoá, Lý và Sinh học Việt Nam lần thứ 1), trang 240-244.
  9. Nguyễn Văn Ly, Ngô Huy Du, Trần Tứ Hiếu, Hoàng Thị Xuyến (2000), Xác định Vanadi trong dầu mỏ bằng phương pháp động học xúc tác (ĐHXT) dùng hệ phản ứng Clopromazin - Bromat và axit xitric. Tuyển tập công trình Khoa học (Hội nghị Khoa học phân tích Hoá, Lý và Sinh học Việt Nam lần thứ 1 - Hà Nội), trang 469-474.
  10. Vũ Hoàng Minh, Nguyễn Tiến Lượng, Nguyễn Thị Bé, Nguyễn Ngọc Yến, Phạm Luận, Trần Tứ Hiếu, Lê Bá Thuận (2000), Các yếu tố ảnh hưởng chính khi xác định các nguyên tố đất hiếm riêng biệt bằng phương pháp Quang phổ phát xạ Plasma ICP - AES. Tuyển tập công trình Khoa học (Hội nghị Khoa học phân tích Hoá, Lý và Sinh học Việt Nam lần thứ 1), trang 449-453.
  11. Tran Tu Hieu, Pham Luan, Tran Thuc Binh (2000), Simultaneous spectrophotometric determination of components in mixture solutions having overlapped spectra of components by inproved Vierordt method using Pascal language. Proceedings CAFEO - 2000. 18th Conference of Asean Federation of engineering organizations Asean Engineering Cooperation For The Development Of The New Millennium. HaNoi, 22-24, November, 2000, T.1, p 265-273.
  12. Trần Thị Hồng, Trần Tứ Hiếu, Ngô Huy Du (2001), Kết quả phân tích hàm lượng chất hoạt động bề mặt anion trong một số mẫu nước sông, hồ tại Hà Nội. Tuyển tập công trình Khoa học Viện Hoá học các hợp chất thiên nhiên (1998-2001) trang 127-129.
  13. Bapcô A.K, Dubovenko L.I, Trần Tứ Hiếu (1968), Xác định vi lượng Thori và Xeri bằng phương pháp hoá huỳnh quang. Tuyển tập báo cáo Khoa học tại hội nghị quốc tế về các phương pháp điều chế và phân tích các chất siêu sạch. Gorki (Liên Xô) 29/V-1/IV, tr 138.
  14. Trần Tứ Hiếu, Lê Thị Hải, Nguyễn Thị Tâm, Lê Hải Lê (1981), Sử dụng hiệu ứng hoá phát quang của hệ Luminol - Cu(II) - H2O2 và Luminol - Co(II) - H2O2 làm chỉ thị trong chuẩn độ thể tích. Báo cáo toàn văn trong tuyển tập HNKH Hoá học toàn quốc lần thứ I, tr 21.
  15. Trần Tứ Hiếu, Âu Tân Đức (1993), Nghiên cứu tách và xác định Ziriconi và Hafni trong các loại khoáng. Báo cáo trong tuyển tập HNKH Hoá học toàn quốc lần thứ II, tr 17.
  16. Đặng Ứng Vận, Trần Tứ Hiếu, Mai Xuân Trường (2005), Xác định đồng thời các cấu tử có phổ hấp thụ xen phủ nhau, sử dụng lập trình Pascal. Kỷ yếu hội thảo ứng dụng công nghệ thông tin trong nghiên cứu, quản lý dạy và học của tuổi trẻ các trường ĐH Sư phạm toàn quốc, tr 42-45.
  17. Trần Tứ Hiếu và nnk (1993), Xác định các nguyên tố đất hiếm trong quặng đất hiếm bằng phương pháp phổ hấp thụ electron. Báo cáo trong tuyển tập HNKH Hoá học toàn quốc lần thứ II, tr 60.

Sách đã xuất bản:

  1. Trần Tứ Hiếu, Hoá học phân tích, ĐHQG, 2001, 2002, 2003.
  2. Trần Tứ Hiếu, Phân tích Trắc quang, (Phương pháp phổ UV - VIS), ĐHQG, 2003.
  3. Trần Tứ Hiếu - Lâm Ngọc Thụ, Phân tích định tính, ĐH và Trung học chuyên nghiệp, 1990.
  4. Trần Tứ Hiếu - Từ Vọng Nghi - Hoàng Thị Tín, Bài tập hoá phân tích, ĐH và Trung học chuyên nghiệp, 1994.
  5. Từ Vọng Nghi - Huỳnh Trung - Trần Tứ Hiếu, Phân tích nước, NXB KHKT, 1996.
  6. Tập thể nhiều tác giả (có Trần Tứ Hiếu), Từ điển hoá họcNXB: KH&KT,1981, T2: 1982.
  7. Tập thể tác giả (có Trần Tứ Hiếu), Từ điển bách khoa việt nam, (4 tập), NXB: Trung tâm biên soạn từ điển Bách khoa VN, 1995, 2002, 2004.
  8. Trần Tứ Hiếu - Từ Vọng Nghi - Nguyễn Văn Ri - Nguyễn Xuân Trung, Hoá học phân tích. (các phương pháp phân tích công cụ). ĐHQG (đang in).

Các đề tài/ dự án đã và đang chủ trì:

  1. Nghiên cứu phân tích các nguyên tố độc hại trong lương thực thực phẩm, 1992 - 1993.
  2. Nghiên cứu phương pháp phân tích các nguyên tố vi lượng bằng các phương pháp quang học KT - 04 - 4 - 42, 1992 - 1994.
  3. Nghiên cứu tính chất quang học của phức chất nhằm xây dựng các phương pháp phân tích vi lượng các chất, KT - 04 - 43 - 46, 1995 - 1996.
  4. Xác định vi lượng các chất trong các đối tượng bằng phương pháp trắc quang, KT - 5 - 3 - 15, 1997 - 1999.
  5. Phương pháp quang học nghiên cứu xác định lượng vết các chất, KT - 54 - 01 - 02, 2002 - 2004.

 Trang Tin tức Sự kiện
  In bài viết     Gửi cho bạn bè
  Từ khóa :
Thông tin liên quan
Trang: 1   | 2   | 3   | 4   | 5   | 6   | 7   | 8   | 9   | 10   | 11   | 12   | 13   | 14   | 15   | 16   | 17   | 18   | 19   | 20   | 21   | 22   | 23   | 24   | 25   | 26   | 27   | 28   | 29   | 30   | 31   | 32   | 33   | 34   | 35   | 36   | 37   | 38   | 39   | 40   | 41   | 42   | 43   | 44   | 45   | 46   | 47   | 48   | 49   | 50   | 51   | 52   | 53   | 54   | 55   | 56   | 57   | 58   | 59   | 60   | 61   | 62   | 63   | 64   | 65   | 66   | 67   | 68   | 69   | 70   | 71   | 72   | 73   | 74   | 75   | 76   | 77   | 78   | 79   | 80   | 81   | 82   | 83   | 84   | 85   | 86   | 87   | 88   | 89   | 90   | 91   | 92   | 93   | 94   | 95   | 96   | 97   | 98   | 99   | 100   | 101   | 102   | 103   | 104   | 105   | 106   | 107   | 108   | 109   | 110   | 111   | 112   | 113   | 114   | 115   | 116   | 117   | 118   | 119   | 120   | 121   | 122   | 123   | 124   | 125   | 126   | 127   | 128   | 129   | 130   | 131   | 132   | 133   | 134   | 135   | 136   | 137   | 138   | 139   | 140   | 141   | 142   | 143   | 144   | 145   | 146   | 147   | 148   | 149   | 150   | 151   | 152   | 153   | 154   | 155   | 156   | 157   | 158   | 159   | 160   | 161   | 162   | 163   | 164   | 165   | 166   | 167   | 168   | 169   | 170   | 171   | 172   | 173   | 174   | 175   | 176   | 177   | 178   | 179   | 180   | 181   | 182   | 183   | 184   | 185   | 186   | 187   | 188   | 189   | 190   | 191   | 192   | 193   | 194   | 195   | 196   | 197   | 198   | 199   | 200   | 201   | 202   | 203   | 204   | 205   | 206   | 207   | 208   | 209   | 210   | 211   | 212   | 213   | 214   | 215   | 216   | 217   |