ĐHQGHN - Dấu ấn trong tôi
Trang chủ   >  ĐHQGHN - Dấu ấn trong tôi  >    >  
Danh sách các công trình nghiên cứu khoa học của sinh viên ĐHQGHN được nhận giải thưởng NCKH của Bộ GD&ĐT năm 2004
Trong tổng số 476 công trình nghiên cứu khoa học của sinh viên cả nước được Bộ Giáo dục & Đào tạo trao giải và khen thưởng năm 2004 (gồm: 15 giải Nhất, 56 giải Nhì, 76 giải Ba và 329 giải Khuyến khích), ĐHQGHN có 27 công trình do 40 sinh viên thực hiện được trao giải, trong đó có 2 công trình đoạt giải Nhất, 4 công trình đoạt giải Nhì, 7 công trình đoạt giải Ba và 14 công trình đoạt giải Khuyến khích.

Cụ thể như sau:

I. GIẢI NHẤT:

1. Xây dựng hệ đo huyết áp và nhiệt độ từ xa - Chu Thị Phương Dung, Bùi Thanh Tùng (Nhóm ngành TN1-6, K45ĐB Trường ĐHCN);

2. Luyện kỹ năng nghe hiểu với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin - Bùi Thu Giang (Nhóm ngành XH2a-50, K34/A11, Khoa NN&VH Pháp, Trường ĐHNN).

 

II. GIẢI NHÌ:

1. Hàm Green của điện tử trong chấn lượng tử - Vũ Văn Khang, Nguyễn Văn Tùng, Nguyễn Hoàng Trường (Nhóm ngành TN1-5, K46ĐA Trường ĐHCN);

2. Điều chế và tính chất điện hoá của 5-{[4-({4-[5-mercapto-1,3,4-thiadiazol-2-yl) amino] phenyl} thio)phenyl]amino}-1,3,4-thiadiazol-2-thiol - Nguyễn Văn Khiêm (Nhóm ngành TN2 -1, K5 hệ CNKHTN, Khoa Hoá, Trường ĐHKHTN);

3. Ứng dụng mô hình khuyếch tán rối chất ô nhiễm để tính chiều cao của ống khói - Phạm Thị Việt Mai (Nhóm ngành TN2 -23, K46 Trường ĐHKHTN);

4. Nghề nghiệp Thông tin - Thư viện trước thách thức mới của xã hội thông tin - Trần Bích Diệp, Nguyễn Thị Trang Nhung (Nhóm ngành XH 2b-29, K46 Trường ĐHKHXH&NV).

 

III. GIẢI BA:

1. Nghiên cứu thành phần hoá học và hoạt tính sinh học của cây Kháo nhậm - Đỗ Thị Việt Hương (Nhóm ngành TN2-5, K46B Khoa Hoá, Trường ĐHKHTN);

2. Tinh sạch và sản xuất kháng thể kháng nguyên Taq AND Polymeraza - Nguyễn Thị Hồng Loan (Nhóm ngành TN2-6, K45 Khoa Sinh, Trường ĐHKHTN);

3. Nghiên cứu khả năng sinh chất kháng sinh chống vi khuẩn Ralstonia solanacearum gây bệnh héo xanh ở lạc của 2 chủng xạ khuẩn Streptomyces S23 và 112 - Trần Thị Thanh Huyền (Nhóm ngành TN2-8, K45A Khoa Sinh Trường ĐHKHTN);

4. ứng dụng công nghệ ảnh số và GIS thành lập mô hình số độ cao khu vực thành phố Lạng Sơn và giải một số bài toán ứng dụng - Nguyễn Đức Minh, Nguyễn Xuân Sơn, Nguyễn Thanh Thủy (Nhóm ngành TN2-11, K47 Khoa Địa lý, Trường ĐHKHTN);

5. Ô nhiễm asen trong nước giếng khoan tại xã Nhị Khê, huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây và giải pháp khắc phục - Nguyễn Thị Bích Diệp, Nguyễn Văn Hướng (Nhóm ngành TN2-13, K46 Khoa Địa chất, Trường ĐHKHTN);

6. Đặc điểm khoáng vật casiterit ví dụ một số vùng tại Việt Nam - Nguyễn Thị Thúy Hà, Nguyễn Hồng Sơn (Nhóm ngành TN2-14, K47 Khoa Địa chất, Trường ĐHKHTN);

7. Bồi thường thiệt hại do người có thẩm quyền ở các cơ quan tiến hành tố tụng gây ra - Hoàng Thị Hồng Hạnh (Nhóm ngành XH2b-43, K46 Chất lượng cao Khoa Luật - ĐHQGHN).

 

IV. GIẢI KHUYẾN KHÍCH:

1. Nghiên cứu thế tương tác và hệ số đàn hồi hiệu dụng của mạng tinh thể - Nguyễn Công Toản, Trần Trung Dũng (Nhóm ngành TN1-7, K4 hệ CNKHTN, K45 B1 Khoa Vật lý, Trường ĐHKHTN);

2. Nghiên cứu tổng hợp và đặc trưng tính chất của hệ oxit kim loại chuyển tiếp V2O5 và ZrO2 trên vật liệu mao quản trung bình MCM-41 - Nguyễn Thị Hà (Nhóm ngành TN2-11, K5 hệ CNKHTN, Khoa Hoá, Trường ĐHKHTN);

3. Một số ức chế của Taq AND Polymeraza - Lê Hà Mi (Nhóm ngành TN2-15, K5 hệ CNKHTN, Khoa Sinh học, Trường ĐHKHTN);

4. Nghiên cứu xây dựng hệ thống đăng ký bất động sản phục vụ quản lý thị trường bất động sản - Lê Văn Thi (Nhóm ngành TN2-18, K45 Khoa Địa lý, Trường ĐHKHTN);

5. Hình ảnh vật dụng trong kho tàng ca dao người Việt (xử lý thống kê định lượng và bước đầu tiếp cận một số hình ảnh tiêu biểu) - Nguyễn Hoàng Quý Hà, Phạm Thị Hằng, Nguyễn Thanh Lưu (Nhóm ngành XH 2a-26, K46 Trường ĐHKHXH&NV);

6. Phạm Bạch Hổ trong lịch sử thế kỷ X - Trần Thị Minh An (Nhóm ngành XH 2b-28, K46 Trường ĐHKHXH&NV);

7. Dòng tranh Kim Hoàng - Phan Phương Hảo (Nhóm ngành XH 2b-30, K46 Trường ĐHKHXH&NV);

8. Quan niệm xã hội về vấn đề thanh niên du học tự túc hiện nay - Trần Giang Linh, Phan Diệu Ly, Lê Ngọc Phương (Nhóm ngành XH 2b-34, K46 Trường ĐHKHXH&NV);

9. Ảnh hưởng của kinh tế trí thức đến cấu trúc của hình thái kinh tế - xã hội - Ngô Đăng Toàn (Nhóm ngành XH 2b-35, K46 Trường ĐHKHXH&NV);

10. Tìm hiểu tình hình vận dụng phương pháp project tại trường ĐHNN - ĐHQGHN - Võ Thị Bảo Ngọc (Nhóm ngành GD-39, K35 A1 Trường ĐHNN);

11. Nội dung cơ bản và những giá trị thời đại trong học thuyết Khổng tử về đạo của người quân tử - Phạm Thị Trang Vân (Nhóm ngành XH 2b-45, Chất lượng cao K47 Khoa Luật);

12. Sự hư vô trong tác phẩm “Người tình” của Marguerite Duras - Trần Hoài Anh (Nhóm ngành XH 2a-51, K34 Khoa NN&VH Pháp, Trường ĐHNN);

13. Tạo động cơ học môn đọc cho học sinh lớp 11 Hà Nội - Trần Hồng Hạnh (Nhóm ngành XH 2a-55, K34 Khoa NN&VH Anh, Trường ĐHNN);

14. Tổ chức trò chơi trong giờ học tiếng Nga ở trường phổ thông Việt Nam - Nguyễn Ngọc Lan (Nhóm ngành XH 2a-61, K34 Khoa NN&VH Nga, Trường ĐHNN);

 

 P.V
  In bài viết     Gửi cho bạn bè
  Từ khóa :