Sau đại học
Trang chủ   >  Tin tức  >   Thông báo  >   Sau đại học
Thông tin LATS của NCS Nguyễn Công Toản
Tên đề tài luận án: Các tham số nhiệt động trong XAFS của các vật liệu pha tạp chất và lý thuyết nhiệt động mạng về nhiệt độ nóng chảy

1. Họ và tên nghiên cứu sinh: NGUYỄN CÔNG TOẢN     

2.Giới tính: Nam

3. Ngày sinh:     03/09/1981                                                                   

4. Nơi sinh: Bắc Giang

5. Quyết định công nhận nghiên cứu sinh: số 4982/QĐ-ĐHKHTN ngày 27/11/2013 của Hiệu trưởng Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - ĐHQGHN.

6. Các thay đổi trong quá trình đào tạo:  không.

7. Tên đề tài luận án: Các tham số nhiệt động trong XAFS của các vật liệu pha tạp chất và lý thuyết nhiệt động mạng về nhiệt độ nóng chảy.

8. Chuyên ngành:  Vật lý lý thuyết và Vật lý toán.

9. Mã số: 62440103

10. Cán bộ hướng dẫn khoa học:  GS.TSKH. Nguyễn Văn Hùng 

11. Tóm tắt các kết quả mới của luận án:

i.Mở rộng mô hình Einstein tương quan phi điều hòa cho vật liệu có pha tạp chất. Dựa trên cơ học lượng tử và thống kê lượng tử, đã xây dựng các biểu thức giải tích cho các cumulant trong XAFS, các tham số thế Morse và thế tương tác nguyên tử phi điều hòa hiệu dụng của vật liệu. Biểu diễn các tính chất nhiệt động như độ dịch chuyển mạng, độ dịch tương đối trung bình bình phương, hay các hiệu ứng phi điều hòa của các vật liệu pha tạp chất. Điều này có thể mở rộng cho nghiên cứu các hợp chất, hợp kim và vật liệu khuyết tật.

ii.Xây dựng lý thuyết nhiệt động học mạng cho đường cong nóng chảy - giản đồ pha nóng chảy của các hợp kim hai thành phần, qua đó xác định nhiệt độ nóng chảy Lindemann và điểm Eutectic của hợp kim hai thành phần. Thay cho việc tính nhiệt độ nóng chảy cho từng hợp kim với tỉ phần nhất định, với lý thuyết này ta có thể nhận được nhiệt độ nóng chảy của hợp kim với tỉ phần bất kỳ của các nguyên tố cấu thành.

iii.Đánh giá sự phụ thuộc của nhiệt độ nóng chảy và năng lượng liên kết nguyên tử vào tỉ phần của các nguyên tố cấu thành hợp kim hai thành phần, qua đó cho thấy vật liệu trở nên dễ hay khó nóng chảy hơn khi được pha tạp trở thành hợp kim. Điều này có thể hữu ích đối với công nghệ sử dụng vật liệu.

iv.Áp dụng lý thuyết xây dựng được để tính số với một số ví dụ cụ thể và so sánh kết quả tính toán với thực nghiệm cũng như các lý thuyết khác. Kết quả của việc so sánh này cho thấy có sự phù hợp tốt.

12. Khả năng ứng dụng thực tiễn: Các kết quả của luận án góp phần làm phong phú và chi tiết hơn bức tranh về tính chất của vật liệu và có thể góp phần làm cơ sở cho ngành công nghệ vật liệu trong tương lai.

13. Các hướng nghiên cứu tiếp theo: xây dựng lý thuyết nhiệt động mạng cho các hợp kim với các thành phần khác cấu trúc mạng.

14. Các công trình công bố liên quan đến luận án:

Các kết quả chính của luận án đã được công bố trong 9 bài báo khoa học được công bố trên các tạp chí khoa học quốc gia (6 bài) và quốc tế (3 bài).

1)     Nguyen Cong Toan, Nguyen Van Hung (2004), “Study of Morse Potential, Binding Energy, Thermal Expansion and Their Relations”, VNU-Jour. Science 20(3AP), p. 136.

2)     Nguyen Van Hung, Nguyen Cong Toan, Tran Trung Dung (2004), “Study of Interaction Potential and Force Constants of fcc Crystals Containing n Impurity atoms“, VNU-Jour. Science 20(2), pp. 9-19.

3)     Nguyen Van Hung, Ho Khac Hieu, Nguyen Cong Toan (2006), “Thermodynamic and Correlation Effects in Atomic Vibration of bcc Crystals Containing Dopant Atom”, VNU- Jour. Science 12(1), pp. 26-32.

4)     Nguyen Van Hung, Tran Trung Dung, Nguyen Cong Toan (2006), “Study of EXAFS cumulants of fcc crystals containing n dopant atoms”, VNU-Jour. Science 22(3), pp. 31-38.

5)     Nguyen Van Hung, Le Thi Hong Lien, Nguyen Cong Toan (2008), “High-order Anharmonic Effective Potentials and EXAFS Cumulants of fcc Crystals Containing Doping Atom”, VNU-Jour. Science 24, pp. 13-17.

6)     Nguyen Van Hung, Nguyen Cong Toan, Hoang Thi Khanh Giang (2010), “Calculation of Lindemann’s melting temperature and eutectic point of bcc binary alloys”, VNU-Jour. Science 26, p. 147.

7)     Nguyen Van Hung, Dung T. Tran, Nguyen Cong Toan, and Barbara Kirchner (2011), “A thermodynamic lattice theory on melting curve and eutectic points of binary alloys. Application to fcc and bcc structure”, Cent. Eur. J. Phys. 9(1), pp. 222-229.

8)     Nguyen Van Hung, Nguyen Cong Toan, Nguyen Ba Duc, Dinh Quoc Vuong (2015), “Thermodynamic properties of semiconductor compounds studied based on Debye-Waller factors”, Cent. Eur. J. Phys. (Open Physics) 13, p. 242.

9)     Nguyen Cong Toan, Nguyen Van Hung, Nguyen Ba Duc, Dinh Quoc Vuong (2016), “Theoretical study of phase diagram, Lindemann melting temperature and Eutectic point of binary alloys”, Int. J. Adv. Mater. Research 2(5), pp. 80-85.

 Quang Lợi - VNU - HUS
  In bài viết     Gửi cho bạn bè
  Từ khóa :
Thông tin liên quan
Trang: 1   | 2   | 3   | 4   | 5   | 6   | 7   | 8   | 9   | 10   | 11   | 12   | 13   | 14   | 15   | 16   | 17   | 18   | 19   | 20   | 21   | 22   | 23   | 24   | 25   | 26   | 27   | 28   | 29   | 30   | 31   | 32   | 33   | 34   | 35   | 36   | 37   | 38   | 39   | 40   | 41   | 42   | 43   | 44   | 45   | 46   | 47   | 48   | 49   | 50   | 51   | 52   | 53   | 54   | 55   | 56   | 57   | 58   | 59   | 60   | 61   | 62   | 63   | 64   | 65   | 66   | 67   | 68   | 69   | 70   | 71   | 72   | 73   | 74   | 75   | 76   | 77   | 78   | 79   | 80   | 81   | 82   | 83   | 84   | 85   | 86   | 87   | 88   | 89   | 90   | 91   | 92   | 93   | 94   | 95   | 96   | 97   | 98   | 99   | 100   | 101   | 102   | 103   | 104   | 105   | 106   | 107   | 108   | 109   | 110   | 111   | 112   | 113   | 114   | 115   | 116   | 117   | 118   | 119   | 120   | 121   | 122   | 123   | 124   | 125   | 126   | 127   | 128   | 129   | 130   | 131   | 132   | 133   | 134   | 135   | 136   | 137   | 138   | 139   | 140   | 141   | 142   |