Sau đại học
Trang chủ   >  Tin tức  >   Thông báo  >   Sau đại học
Thông tin LATS của NCS Nguyễn Thị Bích Thủy
Tên đề tài luận án: Nghiên cứu chiến lược đọc tiếng Anh của sinh viên đại học ở Việt Nam

1. Họ và tên nghiên cứu sinh: Nguyễn Thị Bích Thủy                                      

2. Giới tính: Nữ

3. Ngày sinh: 15/10/1970                                                              

4. Nơi sinh: Hà Nội

5. Quyết định công nhận nghiên cứu sinh số: 1697/QĐ-ĐHNN, ngày 08 tháng 11 năm 2013 của Hiệu trưởng Trường Đại học Ngoại ngữ.

6. Các thay đổi trong quá trình đào tạo:  Quyết định gia hạn học tập số 2095/QĐ-ĐHNN, ngày 22 tháng 11 năm 2016 của Hiệu trưởng Trường Đại học Ngoại ngữ.

Gia hạn thời gian bảo vệ luận án từ tháng 11 năm 2016 đến tháng 11 năm 2018                

7. Tên đề tài luận án: Nghiên cứu chiến lược đọc tiếng Anh của sinh viên đại học ở Việt Nam

8. Chuyên ngành: Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn tiếng Anh

9. Mã số: 9140231.01

10. Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. Hoàng Thị Xuân Hoa; PGS.TS. Lâm Quang Đông

11. Tóm tắt các kết quả mới của luận án:

a. V lý thuyết, lun án đã tng quan được đầy đủ các mô hình lý thuyết cũng như các nghiên cu ni bt và cp nht nht thuc lĩnh vc đọc và chiến lược đọc ngoại ngữ. Nghiên cứu đồng thời cũng đóng góp trong việc cung cấp những thông tin xác thực, đáng tin cậy về việc sử dụng chiến lược đọc của sinh viên ở Việt Nam.

b. V phương pháp lun, nghiên cu đã phát triển được các công c thích hp để thc hin nghiên cu v s dng chiến lược đọc trong bối cnh các trường đại hc Vit Nam.

c. V thc tin, nghiên cu đã cung cấp mt bc tranh toàn cnh v vic s dng chiến lược khi đọc văn bn tiếng Anh thông dng ca sinh viên đại hc ti Vit Nam. Theo đó:

- Sinh viên s dng các chiến lược đọc mc độ trung bình. Nhóm chiến lược Nhn thc được s dng nhiu nht, tiếp theo là nhóm Cm xúc, nhóm Tương tác văn hóa-xã hi, và nhóm chiến lược chung được s dng ít nht. Chiến lược được s dng nhiu nht là Kích hoạt kiến thức, và chiến lược Lp kế hoch được s dng vi tn sut thp nht.

- Sinh viên ESL vượt tri sinh viên EFL trong vic s dng các chiến lược đọc c v loi chiến lược cũng như tn sut s dng, ngoi tr nhóm chiến lược Cm xúc.

- Ba yếu t có liên quan đến vic s dng chiến lược đọc ca sinh viên là chuyên ngành đào to, mức độ yêu thích việc hc tiếng Anh/đọc tiếng Anh, năng lc tiếng Anh/đọc tiếng Anh (tự đánh giá).

+ Sinh viên chuyên ngành Tài chính-Ngân hàng và Kế toán s dng tt c các loi chiến lược thường xuyên hơn sinh viên chuyên ngành Y.

+ Người học yêu thích hc/đọc tiếng Anh thì s dng các chiến lược đọc thường xuyên hơn nhng người không thích hoc không quan tâm đến vic hc/đọc tiếng Anh.

+ Những sinh viên t đánh giá năng lc tiếng Anh/đọc tiếng Anh ca bn thân mc tt s dng các nhóm chiến lược vi tn sut cao nht, và nhóm sinh viên tự đánh giá kém s dng các chiến lược vi tn sut thp nht.

- Mc dù không có s khác bit có ý nghĩa đáng k về mặt thng kê trong vic s dng các chiến lược đọc ca sinh viên liên quan đến ba yếu t khác (gii tính, thi gian hc tiếng Anh, nhận thức v tm quan trng ca vic đọc tiếng Anh thành tho), có mt s phát hin đáng chú ý trong vic s dng chiến lược đọc tiếng Anh ca sinh viên như sau:

+ Nữ giới sử dụng chiến lược thường xuyên hơn nam giới ở ba nhóm chiến lược, trừ nhóm Nhận thức.

+ Sinh viên có thời gian học tiếng Anh nhiều hơn thì sử dụng chiến lược thường xuyên hơn những người có thời gian học ít hơn.

+ Sinh viên càng tin vào tầm quan trọng của việc đọc tiếng Anh thành thạo thì càng sử dụng nhiều chiến lược với tần suất cao hơn trong quá trình đọc.

- Đặc điểm cá nhân của sinh viên có tác động nhiều nhất đến việc sử dụng nhóm chiến lược Nhận thức, tiếp theo là nhóm chiến lược chung, nhóm Cảm xúc; nhóm Tương tác văn hóa-xã hội nhận được tác động ít nhất.

12. Khả năng ứng dụng trong thực tiễn: 

a. Đối với nhà quản lý giáo dục

Cn thiết phi gn đào to v s dng chiến lược đọc vào chương trình ging dy tiếng Anh trường đại hc.

b. Đối với giáo viên dạy tiếng Anh

- Giáo viên cn hiu rõ v vic s dng tng loại chiến lược để không ch cung cp cho sinh viên kiến ​​thc cơ bn v các chiến lược đọc khác nhau mà còn hưởng dn cho h cách s dng chúng hiu qu.

- Trước khi thc hin đào to chiến lược đọc cho sinh viên, giáo viên cn tiến hành kho sát để ly thông tin v vic s dng chiến lược ca sinh viên cũng như d liu nhân khu hc ca h.

c. Đối với sinh viên

Sinh viên cn thiết phi có hiu biết v chiến lược đọc và s dng chúng thường xuyên. Sinh viên cũng cần tự tạo động lực cho bản thân để có thể trở thành những người đọc có chiến lược và biết cách tự điều chỉnh chiến lược nhằm đạt hiệu quả cao trong việc đọc tiếng Anh.

d. Đối với người viết sách tiếng Anh

Cn thiết kế các bài đọc tiếng Anh trong đó yêu cu và to điu kin để người đọc áp dng càng nhiu chiến lược phù hp càng tt nhằm đạt được hiu qu đọc tt hơn.

13. Những hướng nghiên cứu tiếp theo:

Cần nghiên cứu nhiều hơn nữa về việc sử dụng chiến lược của sinh viên trong thực hành các kỹ năng tiếng Anh khác như nghe, nói, viết, từ vựng cũng như ngữ pháp trong bối cảnh trường Đại học tại Việt Nam.

Cần có các nghiên cứu về hiệu quả của việc đào tạo chiến lược đọc cũng như chiến lược học tiếng Anh nói chung cho sinh viên.

Cần tiến hành thêm các nghiên cứu định tính về việc sử dụng chiến lược đọc của sinh viên.

14. Các công trình đã công bố có liên quan đến luận án:

1. Nguyễn Thị Bích Thủy. (2015). Cognitive Strategy Use by University Non-English Majored Students in Reading Comprehension. International Journal of Technical and Application (e-ISSN: 2320-8163), Special Issue 15 (Jan-Feb), pp. 16-22.

2. Nguyễn Thị Bích Thủy. (2016). Những yếu tố tác động đến việc lựa chọn chiến lược đọc hiểu tiếng Anh của sinh viên. Kỷ yếu Hội thảo khoa học quốc gia 2016- Nghiên cứu và giảng dạy ngoại ngữ, ngôn ngữ và quốc tế học tại Việt Nam. NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. tr. 327-335.

3. Nguyễn Thị Bích Thủy. (2016). A Modified Survey of Reading Strategies (SORS)- a Good Instrument to Assess Students’ Reading Strategy Use. Tạp chí Nghiên cứu nước ngoài- Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, 32(4), tr.52-63.

4. Nguyễn Thị Bích Thủy. (2018) Việc sử dụng chiến lược đọc theo mô hình S2R trong đọc hiểu văn bản tiếng Anh thông dụng của sinh viên Việt Nam. Kỷ yếu Hội thảo khoa học quốc gia 2018- Nghiên cứu và giảng dạy ngoại ngữ, ngôn ngữ và quốc tế học tại Việt Nam. VNU Publishing House, 601-612.

5. Nguyễn Thị Bích Thủy (2018). Reading Strategies use by Vietnamese EFL and ESL University Students. VNU Journal of Foreign Studies, 34 (2), 111-124.

 Ái Anh - VNU - ULIS
  In bài viết     Gửi cho bạn bè
  Từ khóa :
Thông tin liên quan
Trang: 1   | 2   | 3   | 4   | 5   | 6   | 7   | 8   | 9   | 10   | 11   | 12   | 13   | 14   | 15   | 16   | 17   | 18   | 19   | 20   | 21   | 22   | 23   | 24   | 25   | 26   | 27   | 28   | 29   | 30   | 31   | 32   | 33   | 34   | 35   | 36   | 37   | 38   | 39   | 40   | 41   | 42   | 43   | 44   | 45   | 46   | 47   | 48   | 49   | 50   | 51   | 52   | 53   | 54   | 55   | 56   | 57   | 58   | 59   | 60   | 61   | 62   | 63   | 64   | 65   | 66   | 67   | 68   | 69   | 70   | 71   | 72   | 73   | 74   | 75   | 76   | 77   | 78   | 79   | 80   | 81   | 82   | 83   | 84   | 85   | 86   | 87   | 88   | 89   | 90   | 91   | 92   | 93   | 94   | 95   | 96   | 97   | 98   | 99   | 100   | 101   | 102   | 103   | 104   | 105   | 106   | 107   | 108   | 109   | 110   | 111   | 112   | 113   | 114   | 115   | 116   | 117   | 118   | 119   | 120   | 121   | 122   | 123   | 124   | 125   | 126   | 127   | 128   | 129   | 130   | 131   | 132   | 133   | 134   | 135   | 136   | 137   | 138   | 139   | 140   | 141   | 142   | 143   | 144   | 145   | 146   | 147   | 148   | 149   | 150   | 151   | 152   | 153   | 154   | 155   | 156   | 157   | 158   |