Sau đại học
Trang chủ   >  Tin tức  >   Thông báo  >   Sau đại học
Thông tin LATS của NCS Phạm Thế Dũng
Tên đề tài: Lộ trình áp dụng chỉ số đổi mới SII vào đánh giá hoạt động đổi mới ở Việt Nam trong xu thế hội nhập quốc tế

1. Họ và tên Nghiên cứu sinh: Phạm Thế Dũng                                       2. Giới tính: Nam

3. Ngày sinh: 26/01/1965                                                                      4. Nơi sinh: Hà Nội

5. Quyết định công nhận nghiên cứu sinh số: 3684/2015/QĐ-XHNV ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Hiệu trưởng Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn , ĐHQGHN

6. Các thay đổi trong quá trình đào tạo: Điều chỉnh tên đề tài luận án tiến sỹ của nghiên cứu sinh (Quyết định số 577/QĐ-XHNV, ngày 09/3/2018)

7. Tên đề tài luận án: Lộ trình áp dụng chỉ số đổi mới SII vào đánh giá hoạt động đổi mới ở Việt Nam trong xu thế hội nhập quốc tế

8. Chuyên ngành: Quản lý khoa học và công nghệ                                  9. Mã số: thí điểm

10. Cán bộ hướng dẫn khoa học: GS.TSKH. Nguyễn Đình Đức và TS. Hồ Ngọc Luật

11. Tóm tắt các kết quả mới của Luận án:

- Tập hợp được những lý luận cơ bản có liên quan đến chỉ số tổng hợp, đánh giá hoạt động đổi mới, mô hình đánh giá đổi mới, các chỉ số liên quan đánh giá đổi mới GCI, GII, SII, TAI và KEI để lựa chọn chỉ số đánh giá hoạt động đổi mới cho Việt Nam (VN-SII)

- Nghiên cứu, phân tích các điều kiện quốc tế và Việt Nam đề xuất lộ trình áp dụng VN-SII cho phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam đến năm 2035 và các giải pháp triển khai lộ trình VN-SII trong điều kiện hội nhập quốc tế.

 - Điều tra, khảo sát, thu thập số liệu tính chỉ số VN-SII theo các năm 2014-2016 và tăng trưởng trung bình của chỉ số VN-SII trong giai đoạn 2014-2016;

12. Khả năng áp dụng trong thực tế

- Chỉ số VN-SII áp dụng thành công sẽ bổ sung cho hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia một chỉ số tổng hợp cho ngành khoa học và công nghệ nói chung và đánh giá hoạt động đổi mới cho Việt Nam nói riêng theo xu hướng hài hòa với quốc tế;

- Lộ trình áp dụng chỉ số VN-SII hoàn thành theo đúng lộ trình đến 2035 sẽ góp phần vào thành công trong chính sách hội nhập quốc tế của Việt Nam nói chung và khoa học và công nghệ nói riêng;

- Thông qua kết quả đánh giá hoạt động đổi mới thường xuyên sẽ giúp nhà quản lý biết được hoạt động đổi mới của các ngành, lĩnh vực từ đó có những giải pháp tăng cường hoạt động đổi mới trong doanh nghiệp góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp Việt Nam, đặc biệt trong xu thế hội nhập hiện nay.

13. Những hướng nghiên cứu tiếp theo

- Nghiên cứu một số chỉ số tổng hợp liên quan đến đánh giá của ngành khoa học và công nghệ để hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia của ngành khoa học và công nghệ Việt Nam.

14. Những công trình đã công bố

Nguyen Trong Hoa and Pham The Dung and Nguyen Dinh Duc, (2018), “Innovation practices at Vietnamese manufacturers: the impacts of innovation on profitability and growth”, Economics Bulletin, Vol. XXXVIII (03), pp. 1457-1466

Phạm Thế Dũng, Đỗ Hương Lan (2018), "Kinh nghiệm sử dụng chỉ số đánh giá đổi mới của Châu Âu và khuyến nghị cho Việt Nam", Tạp chí Nghiên cứu châu Âu, T.X (217), tr.19-30

Phạm Thế Dũng (2018), “Giải pháp nâng cao hoạt động đổi mới cho doanh nghiệp”, Tạp chí Chính sách và Quản lý khoa học và công nghệ, T. VII (1), tr. 67-78.

Phạm Thế Dũng, Hồ Ngọc Luật, Nguyễn Đức Hoàng (2018), “Định hướng lộ trình áp dụng chỉ số đổi mới cho Việt Nam”, Tạp chí Nghiên cứu kinh tế, T. III (478), tr. 23-30.

Hồ Ngọc Luật, Phạm Thế Dũng (2018) “Điều tra thống kê đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp ngành công nghiệp chế biến, chế tạo Việt Nam”, Tạp chí Chính sách và Quản lý khoa học và công nghệ, T. VII (3), tr. 01-23.

Phạm Thế Dũng, Nguyễn Đình Đức (2017), “Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ”, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Nghiên cứu chính sách và quản lý, T. XXXIII (4), tr. 50-55.

Phạm Thế Dũng và các cộng sự (2016), Hoạt động chuyển giao công nghệ quốc tế - Bài học chuyển giao công nghệ cho Việt Nam, Sách chuyên khảo “Tổ chức và hoạt động chuyển giao công nghệ: Kinh nghiệm của Australia và đề xuất cho Việt Nam, (Chủ biên Trần Văn Hải), Hà Nội, NXB Thế giới, tr. 165-171.

Phạm Thế Dũng, Đề tài khoa học và công nghệ cấp Quốc gia (2015-2017), Nghiên cứu phương pháp luận điều tra, đánh giá đổi mới công nghệ trong doanh nghiệp, Mã số ĐM.12.DA/15, Giấy chứng nhận kết quả: 2018-60-273/KQNC, Bộ Khoa học và Công nghệ.

Phạm Thế Dũng (2015), Chỉ số đổi mới công nghệ: Kinh nghiệm quốc tế và định hướng áp dụng cho Việt Nam, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Nghiên cứu chính sách và quản lý, (tập 31/số 2/2015, tr. 60-64);

Phạm Thế Dũng (2015),“Điều tra đổi mới công nghệ, kinh nghiệm quốc tế và định hướng áp dụng cho Việt Nam“, Tạp chí Công thương, số 22/2015, trang 26 -29.

 VNU Media - VNU - USSH
  In bài viết     Gửi cho bạn bè
  Từ khóa :
Thông tin liên quan
Trang: 1   | 2   | 3   | 4   | 5   | 6   | 7   | 8   | 9   | 10   | 11   | 12   | 13   | 14   | 15   | 16   | 17   | 18   | 19   | 20   | 21   | 22   | 23   | 24   | 25   | 26   | 27   | 28   | 29   | 30   | 31   | 32   | 33   | 34   | 35   | 36   | 37   | 38   | 39   | 40   | 41   | 42   | 43   | 44   | 45   | 46   | 47   | 48   | 49   | 50   | 51   | 52   | 53   | 54   | 55   | 56   | 57   | 58   | 59   | 60   | 61   | 62   | 63   | 64   | 65   | 66   | 67   | 68   | 69   | 70   | 71   | 72   | 73   | 74   | 75   | 76   | 77   | 78   | 79   | 80   | 81   | 82   | 83   | 84   | 85   | 86   | 87   | 88   | 89   | 90   | 91   | 92   | 93   | 94   | 95   | 96   | 97   | 98   | 99   | 100   | 101   | 102   | 103   | 104   | 105   | 106   | 107   | 108   | 109   | 110   | 111   | 112   | 113   | 114   | 115   | 116   | 117   | 118   | 119   | 120   | 121   | 122   | 123   | 124   | 125   | 126   | 127   | 128   | 129   | 130   | 131   | 132   | 133   | 134   | 135   | 136   | 137   | 138   | 139   | 140   | 141   | 142   | 143   | 144   | 145   | 146   | 147   | 148   | 149   | 150   | 151   | 152   | 153   | 154   | 155   | 156   | 157   | 158   | 159   | 160   | 161   | 162   | 163   | 164   | 165   | 166   | 167   | 168   | 169   | 170   | 171   | 172   | 173   | 174   | 175   | 176   | 177   | 178   | 179   | 180   | 181   | 182   | 183   | 184   | 185   | 186   | 187   | 188   | 189   | 190   | 191   |