Sau đại học
Trang chủ   >  Tin tức  >   Thông báo  >   Sau đại học
Thông tin LATS của NCS Vũ Đình Chư
Tên đề tài: Hợp tác quốc tế trong giải quyết vụ án hình sự về tội khủng bố

1. Họ và tên: Vũ Đình Chư                                             2. Giới tính: Nam

3. Ngày sinh: 12/02/1963                                                4. Nơi sinh: Nam Định

5. Quyết định công nhận Nghiên cứu sinh: số 4643/QĐ-ĐHQGHN ngày 20/12/2013 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội.

6. Các thay đổi trong quá trình đào tạo:

- Quyết định thay đổi giáo viên hướng dẫn số 100/QĐ- KL ngày 03/02/2015 của Chủ nhiệm Khoa Luật.

- Quyết định kéo dài thời gian học tập số 114/QĐ- ĐHQGHN ngày 16/01/2017 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội.

- Quyết định trả về địa phương số 2010/QĐ-KL ngày 28/12/2018 của Chủ nhiệm Khoa Luật.

7. Tên đề tài luận án: Hợp tác quốc tế trong giải quyết vụ án hình sự về tội khủng bố.

8. Chuyên ngành: Luật hình sự và tố tụng hình sự          9. Mã số: 9380101.03

10. Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS.Đặng Quang Phương; PGS.TS.TrầnVăn Luyện

11. Tóm tắt các kết quả mới của luận án:

Kết quả nghiên cứu đề tài luận án có những điểm mới sau:

Thứ nhất, Luận án làm rõ những nhận thức lý luận, nội dung và hình thành khung lý thuyết về hợp tác quốc tế trong giải quyết vụ án hình sự về Tội khủng bố; thực tiễn áp dụng pháp luật quốc tế, pháp luật quốc gia trong hợp tác quốc tế giải quyết vụ án hình sự về Tội khủng bố. Từ đó, có các nhận xét, đánh giá và đưa ra các giải pháp xây dựng hoàn thiện pháp luật và nâng cao hiệu quả Hợp tác quốc tế trong giải quyết vụ án hình sự về Tội khủng bố trong bối cảnh toàn cầu hóa và sự hội nhập sâu rộng của Việt Nam.

Thứ hai, đối tượng nghiên cứu của luận án, gồm: pháp luật quốc tế, pháp luật quốc gia và hợp tác quốc tế giải quyết vụ án hình sự về Tội khủng bố. Tập trung vào các nội dung: những quy định của pháp luật về chống khủng bố; Tội khủng bố (Luật hình sự), (Luật phòng, chống khủng bố); hợp tác quốc tế tương trợ tư pháp về hình sự (Luật tương trợ tư pháp), Tố tụng hình sự (Luật tố tụng hình sự) được quy định trong pháp luật của Việt Nam (quốc gia) và điều ước quốc tế mà quốc gia Việt Nam (quốc gia) là thành viên.

Thứ ba, trong quá trình nghiên cứu luận án sử dụng các phương pháp: Phương pháp thống kê, so sánh, Phương pháp phân tích, Phương pháp tổng hợp, Phương pháp xin ý kiến các chuyên gia, Phương pháp tổng kết thực tiễn, để phân tích, đánh giá về thực trạng pháp luật và thực tiễn áp dụng pháp luật trong hợp tác quốc tế giải quyết vụ án hình sự về Tội khủng bố cũng như các hoạt động hợp tác quốc tế khác. Đúc rút kinh nghiệm đề xuất các giải pháp hoàn thiện pháp luật chống khủng bố và nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế giải quyết vụ án hình sự về Tội khủng bố ở cả cấp độ quốc gia và quốc tế. Đây cũng là điểm mới so với các công trình nghiên cứu trước đó về lĩnh vực này ở Việt Nam.

Thứ tư, kết quả nghiên cứu luận án góp phần xây dựng hoàn thiện những quy định về Tội khủng bố, tương trợ tư pháp về hình sự trong các văn bản pháp luật Việt Nam, bao gồm: Luật hình sự, Luật phòng, chống khủng bố, Luật tố tụng hình sự, Luật tương trợ tư pháp và tăng cường tham gia các điều ước quốc tế về chống khủng bố của Việt Nam.

Thứ năm, những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động hợp tác quốc tế giải quyết vụ án hình sự về Tội khủng bố của luận án là tài liệu tham khảo tốt trong hoạt động xây dựng, hoàn thiện và áp dụng, thực thi pháp luật về hợp tác quốc tế giải quyết vụ án hình sự về Tội khủng bố cũng như trong nghiên cứu, đào tạo.

12. Khả năng ứng dụng trong thực tiễn: Ý nghĩa thực tiễn của luận án thể hiện: (i) Kết quả nghiên cứu của luận án có thể được sử dụng làm cơ sở lý luận để tiếp tục hoàn thiện các quy định về Tội khủng bố trong Luật hình sự, Luật phòng, chống khủng bố và các quy định về tương trợ tư pháp về hình sự trong BLTTHS và Luật tương trợ tư pháp của Việt Nam đối với các cơ quan có thẩm quyền trong quá trình xây dựng pháp luật đáp ứng yêu cầu cải cách tư pháp, qua đó nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế giải quyết vụ án hình sự về Tội khủng bố; (ii) Kết quả luận án bổ sung tư liệu phục vụ cho việc nghiên cứu, đào tạo trong các cơ sở nghiên cứu và đào tạo luật, đào tạo lực lượng CAND, đặc biệt trong chuyên ngành tư pháp hình sự.

13. Các hướng nghiên cứu tiếp theo: NCS sẽ tiếp tục hướng nghiên cứu về hợp tác quốc tế chống khủng bố, nhất là hợp tác quốc tế giải quyết vụ án về Tội khủng bố có yếu tố nước ngoài. Một hướng nghiên cứu bổ trợ khác là nghiên cứu hoàn thiện các quy định  của pháp luật về Tội khủng bố, cũng như về hợp tác quốc tế tương trợ tư pháp về hình sự.

 14. Các công trình đã công bố có liên quan đến luận án:

1. Vũ Đình Chư (Tham luận) (2019), “Hoàn thiện pháp luật về hợp tác quốc tế chống khủng bố, một nhu cầu khách quan trong ứng phó các vấn đề An ninh phi truyền thống - Những giải pháp của lực lượng Cảnh sát PCCC & CNCH” trong kỷ yếu: “Vai trò của lực lượng Cảnh sát PCCC & CNCH trong ứng phó với các vấn đề an ninh phi truyền thống”, Kỷ yếu Hội thảo khoa học quốc tế, Nxb. Công an nhân dân, Hà Nội, tr.334-355.

2. Vũ Đình Chư (2019), “Tìm hiểu về khủng bố quốc tế, cơ sở pháp lý và giải pháp hoàn thiện pháp luật chống khủng bố quốc tế của quốc gia và thế giới”, Tạp chí Tòa án nhân dân số 9, kỳ 1, tháng 5/2019, tr.26-32.

3. Vũ Đình Chư (2019), “Một số ý kiến về hợp tác quốc tế chống khủng bố ở Việt Nam trong bối cảnh toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế”, Tạp chí Tòa án nhân dân số 10, kỳ 2, tháng 5/2019, tr.34-40.

4. Vũ Đình Chư (2018), “Hợp tác quốc tế đấu tranh chống khủng bố trong bối cảnh toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế”, Tạp chí Chiến lược và Khoa học số 05, tháng 05-2018, tr.20-23.

5. Vũ Đình Chư (2018), “Xây dựng hoàn thiện pháp luật Việt Nam góp phần nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế trong đấu tranh chống khủng bố”, Tạp chí Chiến lược và Khoa học số 03, tháng 03-2018, tr.66-68.

6. Vũ Đình Chư (2018), “Xây dựng hoàn thiện pháp luật Việt Nam góp phần nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế trong đấu tranh phòng, chống khủng bố”, Bản tin Phòng, chống khủng bố số 171, tháng 05-2018, tr.64-67.

7. Vũ Đình Chư (2015), “Vai trò của công tác pháp chế đối với việc xây dựng lực lượng cảnh sát cơ động chính quy, tinh nhuệ, hiện đại”, Tạp chí Khoa học và Chiến lược số chuyên đề 10/2015, tr.67-69.

8. Vũ Đình Chư (2013), “Xây dựng pháp lệnh cảnh sát cơ động và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan góp phần nâng cao hiệu quả đảm bảo an ninh, trật tự trong tình hình mới, Tạp chí Công an nhân dân số 02/2013, tr.86-87.

9. Vũ Đình Chư (2010), “Nâng cao hiệu quả hoạt động hỗ trợ tư pháp của lực lượng công an nhân dân phục vụ điều tra, truy tố, xét xử và thi hành án”, Tạp chí Công an nhân dân số 12/2010, tr.80-109.

 Huy Minh
  In bài viết     Gửi cho bạn bè
  Từ khóa :
Thông tin liên quan
Trang: 1   | 2   | 3   | 4   | 5   | 6   | 7   | 8   | 9   | 10   | 11   | 12   | 13   | 14   | 15   | 16   | 17   | 18   | 19   | 20   | 21   | 22   | 23   | 24   | 25   | 26   | 27   | 28   | 29   | 30   | 31   | 32   | 33   | 34   | 35   | 36   | 37   | 38   | 39   | 40   | 41   | 42   | 43   | 44   | 45   | 46   | 47   | 48   | 49   | 50   | 51   | 52   | 53   | 54   | 55   | 56   | 57   | 58   | 59   | 60   | 61   | 62   | 63   | 64   | 65   | 66   | 67   | 68   | 69   | 70   | 71   | 72   | 73   | 74   | 75   | 76   | 77   | 78   | 79   | 80   | 81   | 82   | 83   | 84   | 85   | 86   | 87   | 88   | 89   | 90   | 91   | 92   | 93   | 94   | 95   | 96   | 97   | 98   | 99   | 100   | 101   | 102   | 103   | 104   | 105   | 106   | 107   | 108   | 109   | 110   | 111   | 112   | 113   | 114   | 115   | 116   | 117   | 118   | 119   | 120   | 121   | 122   | 123   | 124   | 125   | 126   | 127   | 128   | 129   | 130   | 131   | 132   | 133   | 134   | 135   | 136   | 137   | 138   | 139   | 140   | 141   | 142   | 143   | 144   | 145   | 146   | 147   | 148   | 149   | 150   | 151   | 152   | 153   | 154   | 155   | 156   | 157   | 158   | 159   | 160   | 161   | 162   | 163   | 164   | 165   | 166   | 167   | 168   | 169   | 170   | 171   | 172   | 173   | 174   | 175   | 176   | 177   | 178   | 179   | 180   | 181   | 182   | 183   | 184   | 185   | 186   | 187   | 188   | 189   | 190   | 191   | 192   | 193   | 194   | 195   | 196   | 197   | 198   | 199   | 200   | 201   | 202   | 203   | 204   | 205   | 206   | 207   | 208   | 209   | 210   | 211   | 212   |