Sau đại học
Trang chủ   >  Tin tức  >   Thông báo  >   Sau đại học
Thông tin LATS của NCS Đinh Thị Phương Hoa
Tên đề tài: “Tác động của Khung năng lực ngoại ngữ hiện hành của Việt Nam đến hoạt động dạy và học tiếng Anh cho sinh viên không chuyên ngữ (nghiên cứu trường hợp Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương)”

1. Họ và tên: Đinh Thị Phương Hoa                                2. Giới tính: Nữ

3. Ngày sinh: 03/02/1976                                                4. Nơi sinh: Hải Phòng

5. Quyết định công nhận nghiên cứu sinh số: 667/QĐ-ĐT ngày 06/8/2015 của Hiệu trưởng  Trường Đại học Giáo dục, ĐHQGHN

6. Các thay đổi trong quá trình đào tạo:

+ Quyết định số 722/QĐ-ĐT ngày 20/8/2015 của Hiệu trưởng Trường Đại học Giáo dục, ĐHQGHN về việc giao đề tài tiến sĩ: “Tác động của chuẩn đầu ra tiếng Anh hiện hành của Việt Nam đến hoạt động dạy và học tiếng Anh cho sinh viên không chuyên ngữ (nghiên cứu trường hợp Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương)”.

+ Quyết định số 123/QĐ-ĐT ngày 07/2/2017 của Hiệu trưởng Trường Đại học Giáo dục, ĐHQGHN về việc chỉnh sửa tên đề tài thành: “Tác động của Khung năng lực ngoại ngữ hiện hành của Việt Nam đến hoạt động dạy và học tiếng Anh cho sinh viên không chuyên ngữ (nghiên cứu trường hợp Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương)”.

+ Quyết định số 1225/QĐ-ĐT ngày 30/7/2018 của Hiệu trưởng Trường Đại học Giáo dục, ĐHQGHN về việc cho phép nghiên cứu sinh khóa QH-2015-S (đợt 1) được kéo dài thời gian học tập đến 06/02/2019.

+ Quyết định số 126/QĐ-ĐT ngày 24/1/2019 của Hiệu trưởng Trường Đại học Giáo dục, ĐHQGHN về việc cho phép nghiên cứu sinh khóa QH-2015-S (đợt 1) được kéo dài thời gian học tập từ 07/02/2019 đến 07/07/2019.

+ Quyết định số 275/QĐ-ĐT ngày 20/6/2019 của Hiệu trưởng Trường Đại học Giáo dục, ĐHQGHN về việc cho phép nghiên cứu sinh khóa QH-2015-S (đợt 1) được kéo dài thời gian học tập từ 08/07/2019 đến 08/02/2020.

7. Tên đề tài luận án: “Tác động của Khung năng lực ngoại ngữ hiện hành của Việt Nam đến hoạt động dạy và học tiếng Anh cho sinh viên không chuyên ngữ (nghiên cứu trường hợp Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương)”

8. Chuyên ngành: Đo lường Đánh giá trong Giáo dục      9. Mã số: 9 14 01 15

10. Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Phương Nga, GS.TSKH. Phạm Lê Hòa

11. Tóm tắt các kết quả mới của luận án:

Đề tài của Luận án là đề tài đầu tiên ở Việt Nam đi sâu đánh giá tác động của KNLNNVN đến hoạt động dạy và học tiếng Anh cho sinh viên không chuyên ngữ. Trên hết, Luận án đã có những đóng góp tích cực vào việc đổi mới nội dung, phương pháp dạy và học tiếng Anh cho sinh viên không chuyên ngữ khối văn hóa nghệ thuật và sư phạm nghệ thuật tại Việt Nam hiện nay.

Luận án là công trình nghiên cứu khoa học có hệ thống, logic về cơ sở lý luận, các nguyên tắc và cơ sở lý thuyết liên quan về tác động của KNLNNVN đến sự thay đổi của văn bản liên quan đến hoạt động dạy và học tiếng Anh không chuyên do Trường ĐHSPNTTW ban hành cũng như hoạt động dạy và học tiếng Anh cho sinh viên không chuyên ngữ của Nhà Trường.

Luận án đã đóng góp vào hệ thống lý luận về đổi mới hoạt động dạy và học tiếng Anh không chuyên để đáp ứng chuẩn đầu ra tiếng Anh hiện hành của Việt Nam cũng như phân tích được những tác động của KNLNNVN đến hệ thống văn bản liên quan về hoạt động dạy và học tiếng Anh không chuyên do cơ sở giáo dục đại học ban hành, hoạt động dạy và học tiếng Anh cho sinh viên không chuyên ngữ tại các cơ sở giáo dục đại học.

Kết quả nghiên cứu và những khuyến nghị của Luận án đã tạo dựng được là cơ sở lý luận được kiểm nghiệm trong thực tiễn để những nhà quản lý giáo dục, các giảng viên trực tiếp giảng dạy tiếng Anh không chuyên cho nhóm ngành văn hóa nghệ thuật và sư phạm nghệ thuật ứng dụng vào thực tiễn quản lý điều hành việc học ngoại ngữ không chuyên và đổi mới hoạt động dạy và học tiếng Anh cho sinh viên không chuyên ngữ đáp ứng lộ trình đạt chuẩn đầu ra tiếng Anh theo KNLNNVN và đáp ứng mục tiêu định hướng đến năm 2025 là SV không chuyên ngữ phải đạt bậc 3/6 KNLNNVN khi tốt nghiệp và đáp ứng nhu cầu cần cần nhân lực tốt nghiệp đại học có trình độ ngoại ngữ để tác nghiệp; đồng thời tạo dựng được bức tranh đa chiều để các cơ sở giáo dục đào tạo các ngành văn hóa nghệ thuật và sư phạm nghệ thuật thấy được sinh động và sâu sắc hơn về ý nghĩa và vai trò của ngoại ngữ nói chung và tiếng Anh không chuyên nói riêng trong các cơ sở giáo dục đào tạo các ngành văn hóa nghệ thuật và sư phạm nghệ thuật.

12. Khả năng ứng dụng trong thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của Luận án đã làm giầu thêm cơ sở khoa học cho việc học tập, nghiên cứu tiếp theo cho các học viên chuyên ngành đo lường và đánh giá trong giáo dục và những người quan tâm đến lĩnh vực đo lường, đánh giá trong giáo dục.

13. Những hướng nghiên cứu tiếp theo: Những đề xuất dựa trên kết quả nghiên cứu của Luận án cũng đã gợi mở các hướng nghiên cứu tiếp theo cho các học viên chuyên ngành đo lường và đánh giá trong giáo dục và đặc biệt là những người làm việc chuyên sâu về giảng dạy tiếng Anh hoặc giảng dạy ngoại ngữ.

14. Các công trình đã công bố có liên quan đến luận án:

[1] Đinh Thị Phương Hoa (2015), Một số giải pháp tăng cường các kỹ năng thực hành tiếng Anh cho sinh viên không chuyên ngữ Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương. Tạp chí Giáo dục Nghệ thuật, tháng 11/2015, (15) tr.80-85.

[2] Đinh Thị Phương Hoa (2017), Tác động của đề thi ngôn ngữ đến hoạt động dạy và học tiếng Anh ở một số nước trên thế giới và Việt nam: đối sánh kết quả từ nghiên cứu lý luận. Tạp chí Giáo dục Nghệ thuật, tháng 11/2017, (23), tr.51-57.

[3] Đinh Thị Phương Hoa. (2018), Washback of The Vietnam Six-levels of Foreign Language Proficiency Framework on Institutional Policies and Teaching English as Foreign Language for non-English major students at National University of Arts Education, Proceeding of Education for All (Kỷ yếu Hội thảo quốc tế về Giáo dục cho tất cả, tháng 9 năm 2018). Nhà xuất bản Đại học Quốc Gia Hà Nội, ISBN 978-604-62-6622-8, tr. 217-229.

[4] Đinh Thị Phương Hoa. (2019), Washback of The Vietnam Six-levels of Foreign Language Proficiency Framework on Teaching English as Foreign Language for non-English major students at National University of Arts Education. In R.K. Prabhakara (Ed.), Proceeding of The 5th International Conference Language, Society, and Culture in Asian Context (LSCAC 2018). Jakarta, Indonesia: MNC Publishing. ISBN 978-602-462-248-0, tr. 1550-1578

[5] Đinh Thị Phương Hoa. (2019). “Các giải pháp nâng cao năng lực dạy học tiếng Anh cho giảng viên, sinh viên ngành sư phạm nghệ thuật theo mục tiêu của Đề án Ngoại ngữ Quốc Gia 2020”. Đề tài khoa học cấp Bộ Giáo dục và Đào tạo. Mã số GD – 17. Năm 2017 – 2018: xếp loại Đạt.

[6] Đinh Thị Phương Hoa (2020), Washback of English Proficiency Test in Classroom Activities at National University of Arts Education. VNU Journal of Science: Education Research, 36(1). ISSN 2588-1159. https://doi.org/10.25073/2588-1159/vnuer.4335

 Trần Ngân Hoài
  In bài viết     Gửi cho bạn bè
  Từ khóa :
Thông tin liên quan
Trang: 1   | 2   | 3   | 4   | 5   | 6   | 7   | 8   | 9   | 10   | 11   | 12   | 13   | 14   | 15   | 16   | 17   | 18   | 19   | 20   | 21   | 22   | 23   | 24   | 25   | 26   | 27   | 28   | 29   | 30   | 31   | 32   | 33   | 34   | 35   | 36   | 37   | 38   | 39   | 40   | 41   | 42   | 43   | 44   | 45   | 46   | 47   | 48   | 49   | 50   | 51   | 52   | 53   | 54   | 55   | 56   | 57   | 58   | 59   | 60   | 61   | 62   | 63   | 64   | 65   | 66   | 67   | 68   | 69   | 70   | 71   | 72   | 73   | 74   | 75   | 76   | 77   | 78   | 79   | 80   | 81   | 82   | 83   | 84   | 85   | 86   | 87   | 88   | 89   | 90   | 91   | 92   | 93   | 94   | 95   | 96   | 97   | 98   | 99   | 100   | 101   | 102   | 103   | 104   | 105   | 106   | 107   | 108   | 109   | 110   | 111   | 112   | 113   | 114   | 115   | 116   | 117   | 118   | 119   | 120   | 121   | 122   | 123   | 124   | 125   | 126   | 127   | 128   | 129   | 130   | 131   | 132   | 133   | 134   | 135   | 136   | 137   | 138   | 139   | 140   | 141   | 142   | 143   | 144   | 145   | 146   | 147   | 148   | 149   | 150   | 151   | 152   | 153   | 154   | 155   | 156   | 157   | 158   | 159   | 160   | 161   | 162   | 163   | 164   | 165   | 166   | 167   | 168   | 169   | 170   | 171   | 172   | 173   | 174   | 175   | 176   | 177   | 178   | 179   | 180   | 181   | 182   | 183   | 184   | 185   | 186   | 187   | 188   | 189   | 190   | 191   | 192   | 193   | 194   | 195   | 196   | 197   | 198   | 199   | 200   | 201   | 202   | 203   | 204   | 205   | 206   | 207   | 208   | 209   | 210   | 211   | 212   | 213   | 214   | 215   | 216   | 217   | 218   | 219   | 220   |