Đề tài cấp ĐHQGHN
Trang chủ   >  KHOA HỌC CÔNG NGHỆ  >   Chương trình, dự án, đề tài  >   Đề tài cấp ĐHQGHN
Danh mục đề tài KH&CN cấp ĐHQGHN năm 2018

STT

Tên nhiệm vụ

Mã số đề tài

Chủ trì/Đơn vị

Lĩnh vực

Ngành/Liên ngành

Kết quả khoa học

 
 
 

1

Nghiên cứu chuẩn hóa một số quy trình phân tích sinh học đạt chuẩn ISO 17025:2017 để phục vụ công tác phân tích và thử nghiệm

KLEPT.18.01

TS. Nguyễn Đình Thắng

KHTN

Công nghệ Sự sống

10 quy trình phân tích/thử nghiệm đạt chuẩn ISO 17025:2017

 

2

Nghiên cứu gen mã hóa peptide cathelicidin ở một số giống bò bản địa Việt Nam

KLEPT.18.02

PGS.TS. Nguyễn Thị Hồng Vân

KHTN

Công nghệ Sự sống

- Dẫn liệu khoa học về tính đa hình gen mã hóa cathelicidin từ giống bò bản địa Việt Nam
- Dẫn liệu về mức độ biểu hiện gen cathelicidin của giống bò Vàng ở mức độ phiên mã

 

3

Nghiên cứu hệ protein exosome trong huyết tương của bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ

KLEPT.18.03

PGS.TS. Trịnh Hồng Thái

KHTN

Công nghệ Sự sống

1. Quy trình phân tách exosome từ huyết tương của bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ.
2. Dẫn liệu protein của exosome huyết tương ở bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ

 

4

Chế tạo vật liệu có cấu trúc trật tự hai chiều trên cơ sở SiO2 và nano kim loại quý (SiO2/Au, SiO2/Ag) nhằm ứng dụng trong hấp thu năng lượng và cảm biến nhạy quang

QG.18.19

ThS. Nguyễn Duy Thiện

KHTN

Vật lý - điện tử - Viễn thông

- Các mẫu vật liệu có cấu trúc trật tự hai chiều micro – nano SiO2/Au, SiO2/Ag.
- Quy trình công nghệ chế tạo vật liệu có cấu trúc trật tự hai chiều micro – nano SiO2/Au, SiO2/Ag

 

5

Nghiên cứu chế tạo giáo cụ trực quan phục vụ giảng dạy STEM bằng công nghệ in 3D

QG.18.18

TS. Nguyễn Anh Tuấn

KHTN

Vật lý - điện tử - Viễn thông

- Các mô hình mạng tinh thể điển hình dùng trong giảng dạy chuyên ngành Vật lý chất rắn và Khoa học vật liệu.
- Quy trình áp dụng công nghệ in 3D để sản xuất ra các sản phẩm nói trên.
- Thiết kế, chế tạo vỏ đựng cho các đề tài chế tạo thiết bị đo cầm tay

 

6

Nghiên cứu chế tạo hệ thống giám sát và cảnh báo đa thông số môi trường không khí và nước

QG.18.17

TS. Đỗ Trung Kiên

KHTN

Trái đất - Môi trường

01 trạm quan trắc có khả năng đo đạc, thu thập và cảnh báo sơ bộ tình trạng ô nhiễm môi trường nước và không khí qua mạng không dây, hiển thị lên webserver và bảng điện tử

 

7

Nghiên cứu đánh giá đa lợi ích từ rừng ngập mặn nhằm nâng cao tính bền vững và duy trì sinh kế cộng đồng ở khu vực ven biển, lấy ví dụ huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa

QG.18.16

TS. Nguyễn Thị Hoàng Hà

KHTN

Trái đất - Môi trường

- Kết quả đánh giá về định lượng cacbon hữu cơ lưu giữ trong rừng ngập mặn phục vụ đề xuất giải pháp nâng cao khả năng ứng phó BĐKH ở khu vực ven biển huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa.
- Kết quả đánh giá định lượng vai trò duy trì đa dạng sinh học/chuỗi thức ăn của rừng ngập mặn khu vực ven biển huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa
- Kết quả đánh giá khả năng duy trì sinh kế cho cộng đồng của rừng ngập mặn khu vực ven biển huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa.
- Các giải pháp duy trì đa lợi ích từ rừng ngập mặn để nâng cao tính bền vững và duy trì sinh kế cộng động ở khu vực ven biển huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa;

 

8

Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất các giải pháp kỹ thuật giảm thiểu tác động của xâm nhập mặn đến ổn định nền-móng công trình xây dựng dân dụng trên nền đất yếu ven biển thành phố Hải Phòng

QG.18.15

TS. Nguyễn Ngọc Trực

KHTN

Trái đất - Môi trường

- Bộ số liệu và kết quả thí nghiệm, mô phỏng, đánh giá tác động của muối đối với tính bền vững (chất lượng và tuổi thọ) của công trình xây dựng dân dụng,
- Giải pháp kỹ thuật phòng chống, giảm thiểu tác động của muối đối với nền móng công trình xây dựng dân dụng trên nền đất yếu.
- Các kiến nghị về kỹ thuật xây dựng công trình giảm thiểu tác động của nhiễm mặn ven biển Việt Nam dự kiến cho Sở Xây dựng và một số ban ngành liên quan ở thành phố Hải Phòng.

 

9

Nghiên cứu sự biến động trạng thái ứng suất kiến tạo và mối quan hệ với động đất kích thích nhằm dự báo các vùng có khả năng phát sinh động đất ở khu vực thủy điện Sông Tranh 2, tỉnh Quảng Nam

QG.18.14

ThS. Lường Thị Thu Hoài

KHTN

Trái đất - Môi trường

01 bản đồ phân vùng dự báo các khu vực có khả năng phát sinh động đất kích thích khu vực Sông Tranh 2, tỷ lệ 1/50000

 

10

Nghiên cứu xây dựng hệ thống đệm sinh học xử lý hóa chất bảo vệ thực vật tại vùng canh tác nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội

QG.18.13

PGS.TS. Lê Văn Thiện

KHTN

Trái đất - Môi trường

Mô hình trình diễn hệ thống đệm sinh học hiệu quả cao, phù hợp với tình hình sử dụng HCBVTV và điều kiện khí hậu địa phương tại vùng canh tác nông nghiệp ở Hà Nội

 

11

Nghiên cứu chế tạo các chất keo tụ-tạo bông có nguồn gốc sinh học để xử lý một số loại nước thải tại làng nghề thủ công ở Hà Nội

QG.18.12

TS. Lê Thị Hoàng Oanh

KHTN

Trái đất - Môi trường

- 02 chế phẩm keo tụ - tạo bông có nguồn gốc sinh học với các đặc tính: trung hoà các điện tích và/hoặc kết nối các hạt lơ lửng, hoạt động trong ngưỡng pH từ 4,5 đến 9, thay thế một phần chất keo tụ hoá học, bảo vệ hệ thống không bị ăn mòn, không gây độc cho con người và hệ sinh thái, hiệu quả xử lý độ đục của hệ thống keo tụ-tủa bông > 90%;
- 01 Báo cáo về hiệu suất xử lý nước thải của chế phẩm tạo ra so với những chất keo tụ-tạo bông hoá học phổ dụng.

 

12

Sàng lọc in silico một số hợp chất từ thực vật Việt Nam có khả năng tương tác với thụ thể viêm NLRP3 và kết hợp các phương pháp sinh học để phát triển sản phẩm tiềm năng điều trị bệnh gout

QG.18.11

TS. Đỗ Minh Hà

KHTN

Công nghệ Sự sống

- Quy trình in silico, in vitro, in vivo sàng lọc sản phẩm ức chế bệnh gout thông qua mô hình đánh giá tương tác với thụ thể viêm NLRP3.

 

13

Nghiên cứu khả năng bảo vệ tế bào thần kinh của các hợp chất alkalod từ một số loài họ Thông đất (Lycopodiaceae) ở Việt Nam định hướng hỗ trợ điều trị chứng suy giảm trí nhớ

QG.18.10

TS. Hoàng Thị Mỹ Hạnh

KHTN

Công nghệ Sự sống

-  Quy trình phân lập, nhân nuôi và biệt hóa tế bào gốc thần kinh chuột thành tế bào thần kinh.
- 2-3 hợp chất alkalod từ một số loài thuộc họ Thông đất.
- Dẫn liệu đánh giá độc tính và tác động sinh học của hợp chất alcaloid từ một số loài Thông đất đến tế bào gốc thần kinh, tế bào thần kinh và quá trình biệt hóa tế bào thần kinh ở chuột.

 

14

Nghiên cứu khả năng kích thích miễn dịch kháng ung thư của exosome tiết từ các tế bào tua máu dây rốn người nhằm hướng tới ứng dụng trong chế tạo vắc xin chống ung thư

QG.18.09

PGS.TS. Hoàng Thị Mỹ Nhung

KHTN

Công nghệ Sự sống

- Quy trình phân lập, nhân nuôi tế bào tua từ máu dây rốn và cảm ứng tế bào tua non thành tế bào tua trưởng thành với dịch chiết của tế bào ung thư phổi A549.
- Số liệu đánh giá khả năng tiêu diệt tế bào ung thư phổi của tế bào T được cảm ứng với exosome từ tế bào tua dây rốn.
- Số liệu đánh giá độc tính của liều tiêm exosome gây chết tế bào ung thư phổi A549 trên chuột thí nghiệm

 

15

Phát triển công nghệ chế tạo vật liệu đa chức năng trên cơ sở biến tính tro bay tại các nhà máy nhiệt điện, ứng dụng trong xử lý các nguồn thải hữu cơ và khí CO2

QG.18.08

TS. Đào Sỹ Đức

KHTN

Công nghệ Sự sống

- Các mẫu xúc tác Fenton dị thể (tối thiểu 1 kg) và vật liệu hấp phụ CO2 (tối thiểu 0,5 kg) từ nguồn thải tro bay có khả năng xử lý hiệu quả các nguồn thải giàu hữu cơ khó phân hủy sinh học
- Quy trình công nghệ xử lý các nguồn thải hữu cơ khó phân hủy sinh học sử dụng xúc tác được điều chế
- Quy trình công nghệ biến tính tro bay với vai trò làm xúc tác Fenton dị thể
- Quy trình công nghệ xử lý các nguồn thải hữu cơ khó phân hủy sinh học sử dụng xúc tác được điều chế
- Quy trình công nghệ chế tạo vật liệu có khả năng hấp phụ CO2 từ tro bay

 

16

Tổng hợp, nghiên cứu cấu trúc và hoạt tính gây độc tế bào của các dẫn xuất (bis-naphthalyl)azacrown ether

QG.18.07

TS. Đào Thị Nhung

KHTN

Công nghệ Sự sống

- Khoảng 20 hợp chất hữu cơ mới có chứa đồng thời vòng crown ether và các dị vòng piperiđin, điazin và triazin từ phản ứng ngưng tụ một giai đoạn của dẫn xuất naphthaldehyde và hợp chất chứa nguyên tử hydro linh động.
- Bộ dữ liệu phổ của các hợp chất mới này bao gồm dữ liệu phổ hồng ngoại (IR), phổ cộng hưởng từ hạt nhân proton và cacbon (1H-NMR & 13C-NMR), dữ liệu phổ khối lượng (LC-MS).
- Mối liên quan cấu trúc và hoạt tính sinh học của các hợp chất crown ether bằng các phần mềm mô phỏng
- Hoạt tính gây độc tế bào của các hợp chất mới.

 

17

Tổng hợp, nghiên cứu cấu trúc, tính chất hóa lý và khả năng trao đổi ion của phức chất hỗn hợp kim loại trên cơ sở phối tử 2,2'-[1,2-Phenylen bis(oxy)] điaxetoyl bis(N,N-điankylthioure)

QG.18.06

TS. Phạm Chiến Thắng

KHTN

Công nghệ Sự sống

- 15 - 20 phức chất rắn chứa hỗn hợp kim loại kiểu d-f và d-s.
- Cấu trúc của hầu hết phức chất bằng phương pháp nhiễu xạ tia X trên đơn tinh thể và những phương pháp phổ bổ trợ như phổ IR, phổ NMR và phổ khối lượng.
- Tính chất quang và tính chất từ của một số phức chất đại diện, mối quan hệ cấu trúc – tính chất của các phức này
- Độ linh động của ion kim loại f hoặc s trong một số phức chất và đánh giá khả năng ứng dụng trao đổi ion với mục đích tách, chiết hoặc bắt giữ ion kim loại.

 

18

Phát triển quy trình phân tích hàm lượng 10-HDA và một số amino axit tự do để kiểm soát chất lượng thực phẩm chức năng chứa sữa ong chúa

QG.18.05

PGS.TS. Dương Hồng Anh

KHTN

Công nghệ Sự sống

- Quy trình phân tích hàm lượng 10-HDA trong thực phẩm chức năng có chứa sữa ong chúa bằng phương pháp điện di mao quản.
- Quy trình phân tích hàm lượng các amino axit tự do trong thực phẩm chức năng có chứa sữa ong chúa bằng phương pháp điện di mao quản.

 

19

Nghiên cứu phát triển một số kĩ thuật khử nhiễu ảnh dựa trên biểu diễn thưa và mô hình hồi quy tuyến tính

QG.18.04

TS. Đỗ Thanh Hà

KHTN

Công nghệ thông tin và tính toán

- Cơ sở dữ liệu ảnh nhiễu cỡ lớn phục vụ việc kiểm định chất lượng của các kĩ thuật khử;
- Phần mềm khử nhiễu ảnh dựa trên biểu diễn thưa và mô hình hồi quy tuyến tính. Phần mềm có khả năng khử nhiều kiểu nhiễu ảnh mà không cần bất kì giả thiết nào về kiểu nhiễu.

 

20

Xây dựng các thiết kế mặt đáp ứng 3-mức với cỡ phù hợp tiết kiệm

QG.18.03

TS. Phan Đình Tùng

KHTN

Công nghệ thông tin và tính toán

- Nghiên cứu các thuật toán xây dựng các thiết kế mặt đáp ứng 3-mức mới có số phép thử phù hợp tiết kiệm cho các nhà thực nghiệm bổ sung vào thư viện các thiết kế cho thí nghiệm, giúp cho nhà thực nghiệm có nhiều lựa chọn hơn trong việc làm thí nghiệm ngay cả trong trường hợp thí nghiệm có hai loại nhân tố định tính và định lượng.

 

21

Đường bay tối ưu trong hàng không

QG.18.02

TS. Hoàng Nam Dũng

KHTN

Công nghệ thông tin và tính toán

- Các mô hình và thuật toán để giải quyết bài toán tìm đường bay tối ưu tốt hơn về chất lượng và/hoặc tốc độ so với các kết quả hiện tại.
- Thuật toán giải bài toán đường bay tối ưu với điều kiện ràng buộc về xăng dầu dự trữ mà hiện tại chưa xử lí được.
- Lập trình các thuật toán và tiến hành kiểm nghiệm số trên máy tính.

 

22


Về tôpô của quỹ đạo dưới tác động của nhóm đại số

QG.18.01

TS. Đào Phương Bắc

KHTN

Công nghệ thông tin và tính toán

- Chứng minh quỹ đạo $G.x$ đóng Zariski không kéo theo $G(k).x$ đóng (theo tôpô của $k$) nếu $G$ là một nhóm reductive.
- Chỉ ra quỹ đạo $G(k).x$ luôn đóng theo tôpô của $k$ nếu $G$ là một nhóm lũy đơn.

 

23

Nghiên cứu phát triển nguồn nguyên liệu để bào chế sản phẩm hỗ trợ điều trị bệnh viêm dạ dày từ cây Khôi đốm (Sanchezia spp.)

QG.18.20

ThS. Bùi Thị Xuân

KHTN

Dược học

- 01 bộ TCCS của dược liệu khôi đốm
- 01 bộ TCCS của cáo khô từ lá khôi đốm
- 5 kg dược liệu khôi đốm
- 500g cao khô chiế từ lá cây khôi đốm
- ít nhất 05 hợp chất phân lập được từ lá khôi đốm
- 01 bảng kết quả sáng lọc tác dụng chống viêm của một số phân đoạn dịch chiết
- 01 bảng kết quả đánh giá độc tính cấp của phân đoạn có tác dụng chống viêm tốt
- 01 bảng kết quả đánh giá tác dụng giảm đau của phân đoạn có tác dụng chống viêm tốt
- 01 bảng kết quả đánh giá tác dụng ức chế HP trên invitro của phân đoạn có tác dụng chống viêm tốt

 

24

Nghiên cứu thiết kế kiến trúc tiết kiệm năng lượng và tối ưu mạng 5G

QG.18.39

PGS.TS. Trịnh Anh Vũ

KT-CN

Vật lý - điện tử - Viễn thông

- Mô hình kiến trúc hệ thống và thuật toán nhằm tăng hiệu quả suất phổ và hiệu suất năng lượng ít nhất 50%
- Tổ chức, giao thức kết nối các bộ lưu trữ tại các trạm cơ sở để tối ưu tài nguyên hệ thống và tăng chât lượng dịch vụ người dùng ít nhất 30%

 

25

Nghiên cứu giải pháp giảm thiểu công suất tiêu thụ trong thiết kế hệ thống trên chip có độ tích hợp cao

QG.18.38

PGS. TS. Trần Xuân Tú

KT-CN

Vật lý - điện tử - Viễn thông

- Giải pháp giảm thiểu công suất tiêu thụ trong thiết kế chip, giảm thiểu được ít nhất 20% công suất tiêu thụ so với thiết kế
- Mô hình thiết kế công suất thấp

 

26

Ổn định tĩnh và động phi tuyến các kết cấu vỏ làm bằng vật liệu có cơ tính biến thiên được gia cường bởi các ống Nano-Cacbon tựa trên nền đàn hồi

QG.18.37

ThS. Vũ Thị Thùy Anh

KT-CN

Vật lý - điện tử - Viễn thông

- Phương trình chủ đạo và phương pháp giải bằng tiếp cận giải tích bài toán ổn định tính phi tuyến của các kết cấu vở FG-CNTRC trên nền đàn hồi. Xác định các đường cong tải trọng - độ võng cũng như giá trị lực tới hạn của các kết cấu vỏ FG-CVTRC
- Các phương trình cơ bản và phương pháp giải bằng tieepcs cận giải tích bài toán dao động phi tuyến để tìm các tần số giao động tự do tuyến tính, quan hệ giữa biên độ - tần số của các kết cấu dạng vỏ FG-CNTRC

 

27

Nghiên cứu và xây dựng môi trường địa không gian ba chiều (3D GIS) sử dụng công nghệ viễn thám và Lidar (Thực nghiệm xây dựng mô hình 3D cho khuôn viên ĐHQGHN)

QG.18.36

Th.S. Đỗ Hoàng Kiên

KT-CN

CNTT-KHTT

- Bộ công cụ trực tuyến trên Internet dựa trên công nghệ điện toán đám  mây và tính toán phân tán, tuân theo chuẩn quốc tế về dữ liệu và dịch vụ địa không gian
- Xây dựng môi trường địa không gian ba chiều cho ĐHQGHN với độ chi tiết cao, đạt mức LOD2

 

28

Nghiên cứu giải pháp loại bỏ nhiễu, nâng cao hiệu năng mạng và phát triển phần mềm mô phỏng mạng truyền thông ánh sáng nhìn thấy sử dụng các chùm sáng định hướng

QG.18.35

TS. Nguyễn Nam Hoàng

ĐT-VT

Vật lý - điện tử - Viễn thông

- Phương pháp tính toán vị trí và số lượng trạm phát VLC
- Giải pháp phân bổ chùm sáng để loại bỏ nhiễu và nâng cao hiệu năng của mạng VLC
- Giải pháp truyền dẫn hợp tác và chuyển giao kết nối để bảo đảm sự liên tục của truyền dữ liệu tốc độ cao và hiệu năng mạng cao

 

29

Nghiên cứu cấu trúc nano Kim loại (Metal) – Chất cách điện (Insulator) – Kim loại (Metal) (MIM) và hạt nano kim loại ứng dụng vào chip sinh học

QG.18.57

TS. Phạm Tiến Thành

KHTN

Dược học

- Quy trình chế tạo cấu trúc MIM-hạt nano kim loại
- Quy trình sử dụng/đánh giá cấu trúc MIM- hạt nano kim loại có các đặc tính phản xạ, hấp thụ, phát tán thích hợp nhằm ứng dụng vào việc cháo tạo chip sinh học

 

30

Nghiên cứu các yếu tố tác động và đề xuất giải pháp nhằm tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) gắn với R&D tại Việt Nam

QG.18.56

PGS.TS. Vũ Anh Dũng

KHXH&NV

QTKD

- Luận cứ khoa học và thực tiễn về các yếu tố tác động tới việc thu hút FDI gắng với R&D tại Việt Nam
- Các giải pháp, chính sách tăng cường thu hút dòng FDI gắn với các hoạt động R&D tại Việt Nam

 

31

Nghiên cứu xây dựng mô hình Markov ẩn ứng dụng trong trích rút thông tin văn bản tiếng Việt

QG.18.40

TS. Lê Cường

KT-CN

CNTT-KHTT

Một số cải tiến của mô hình Markov ứng dụng trong trích rút thông tin
Hệ thống giao diện web thu thập, quản lý, trích rút, giám sát và phân tích thông tin trực tuyến từ nguồn văn bản tiếng Việt trên mạng

 

32

Nghiên cứu thị trường giáo dục sau đại học ở châu Phi và những khuyến nghị cho Việt Nam

QG.18.41

TS. Ngô Tự Lập

KHXH&NV

QTKD

- Luận cứ khoa học và thực tiễn về thị trường giáo dục sau đại học ở Châu Phi
- Các kiến nghị, giải pháp cho Việt Nam nhằm khai thác hiệu quả thị trường giáo dục sau đại học Châu Phi

 

33

Nghiên cứu vai trò của vi sinh vật chuyển hóa ammonia sinh học trong môi trường kỵ khí có hàm lượng sắt cao

QG.18.42

TS. Nguyễn Huỳnh Minh Quyên

KHTN

Sinh học

- Dẫn liệu phân tích cơ sở sinh học của quá trình oxy hóa ammonia trong môi trường có hàm lượng sắt cao
- Quy trình loại ammonia trong nước thải ở mô hình quy mô phòng thí nghiệm theo nguyên lý feammox
- 2-3 nhóm/chủng vi sinh vật tiềm năng tham gia quá trình feammox trong các mẫu làm giàu

 

34

Nghiên cứu đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp gia tăng đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trong khu vực phi chính thức tại thành phố Hà Nội hiện nay

QG.18.43

PGS.TS. Nguyễn Thị Kim Hoa

KHXH&NV

Chính trị và quản lý

- Hiện trạng số lượng người tham gia và chưa tham gia BHXHTN trong khu vực phi chính thức tại thành phố Hà Nội
- Các giải pháp chính sách và tuyên truyền nâng cao hiệu quả thực hiện BHXHTN

 

35

Nghiên cứu hành vi tiêu dùng của sinh viên đô thị trong thời kỳ hội nhập (trường hợp sinh viên các trường đại học trên địa bàn thành phố Hà Nội)

QG.18.44

PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Hà

KHXH&NV

Chính trị và quản lý

- Thực trạng tiêu dùng của sinh viên các trường đại học trên địa bàn Hà Nội trong những năm gần đây.
- Xu hướng biến đổi hành vi tiêu dùng của sinh viên trong khoảng 5 - 10 năm tới.
- Đề xuất định hướng và các giải pháp phát triển hàng tiêu dùng cho sinh viên trong thời gian tới

 

36

Biến đổi gia đình Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới: Chính sách và thực tiễn (trường hợp khu vực đồng bằng sông Hồng)

QG.18.45

GS.TS. Hoàng Bá Thịnh

KHXH&NV

Chính trị và quản lý

- Thực trạng biến đổi của gia đình Việt Nam từ sau Đổi mới đến nay.
- Các kiến nghị và giải pháp phát huy những giá trị tích cực của gia đình đối với xã hội và các cá nhân.

 

37

Nghiên cứu xây dựng hệ thống mạng ngữ nghĩa về Triết học phục vụ công tác giảng dạy và nghiên cứu khoa học

QG.18.46

PGS.TS. Nguyễn Anh Tuấn

KHXH&NV

Chính trị và quản lý

- Phần mềm biểu diễn mạng ngữ nghĩa về Triết học.
- Hệ thống công cụ phần mềm mở rộng phục vụ giảng dạy và nghiên cứu khoa học, nhất là các ngành khoa học xã hội và nhân văn.

 

38

Nghiên cứu xác định thực trạng tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản của người dân tộc thiểu số tại khu vực đô thị thuộc các tỉnh Lào Cai, Đắk Lắk và Bình Dương

QG.18.47

TS. Nguyễn Văn Chiều

KHXH&NV

Chính trị và quản lý

- Thực trạng tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản của người dân tộc thiểu số tại các khu vực đô thị thuộc các tỉnh Lào Cai, Đắk Lắk và Bình Dương
- Các giải pháp, chính sách nhằm nâng cao khả năng tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản cho người dân tộc thiểu số tại các khu vực đô thị đến năm 2025, định hướng đến năm 2030

 

39

Nghiên cứu mối quan hệ giữa Phật giáo và tín ngưỡng dân gian ở Việt Nam hiện nay

QG.18.48

PGS.TS. Ngô Thị Phượng

KHXH&NV

Chính trị và quản lý

- Cơ sở khoa học và thực tiễn về mối quan hệ giữa Phật giáo và tín ngưỡng dân gian ở Việt Nam
- Thực trạng mối quan hệ giữa Phật giáo và tín ngưỡng dân gian ở Việt Nam trên các khía cạnh khác nhau và ảnh hưởng của mối quan hệ này trong đời sống văn hóa, xã hội ở Việt Nam hiện nay.
- Các kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách về quản lý tôn giáo và tín ngưỡng ở Việt Nam hiện nay.

 

40

Quá trình tích hội văn hóa Việt - Chăm trong không gian văn hóa - lịch sử ở châu thổ Bắc Bộ

QG.18.49

TS. Đinh Đức Tiến

KHXH&NV

KVH-QTH

- Báo cáo phân tích quá trình tích hội văn hóa Việt - Chăm trong không gian văn hóa - lịch sử ở châu thổ Bắc Bộ
- Xây dựng nhóm nghiên cứu về giao lưu văn hóa Việt - Chăm ở ĐHQGHN, tiến tới thành lập nhóm nghiên cứu mạnh về lịch sử quan hệ Đại Việt - Champa ở ĐHQGHN
- Giải pháp chính sách phục vụ công tác quản lý văn hóa - xã hội tại các địa phương có đồng bào người Chăm sinh sống.

 

41

Chính sách nhập cư của Mỹ giai đoạn 2001-2017 và khuyến nghị cho Việt Nam

QG.18.54

TS. Phạm Thị Thu Huyền

KHXH&NV

KVH-QTH

- Luận cứ khoa học và thực tiễn về chính sách nhập cư của Mỹ trong giai đoạn 2001-2017.
- Cơ sở khoa học cho việc xây dựng chương trình đào tạo về Hoa Kỳ học tại Việt Nam.
- Các khuyến nghị, giải pháp chính sách nhằm tăng cường mối quan hệ giữa Việt Nam - Hoa Kỳ.

 

42

Nghiên cứu sự vận động của văn xuôi tự sự Việt Nam thời trung đại

QG.18.53

TS. Đỗ Thu Hiền

KHXH&NV

Văn học-Báo chí

- Luận giải một cách khoa học, có hệ thống về quá trình phát triển của nền văn xuôi tự sự Việt Nam từ thế kỷ X đến thế kỷ XIX.
- Luận cứ khoa học về những ảnh hưởng của tự sự học Trung Quốc đối với nền văn học Việt Nam thời trung đại.

 

43

Nghiên cứu “Thiên tính nữ” trong văn học Việt Nam đương đại từ góc nhìn văn hoá

QG.18.52

TS. Nguyễn Thị Năm Hoàng

KHXH&NV

Văn học-Báo chí

- Luận giải một cách tường minh, khoa học về các lý thuyết và phương pháp nghiên cứu, các thuật ngữ, khái niệm liên quan.
- Cơ sở lý thuyết và luận cứ khoa học về “Thiên tính nữ” trong văn học Việt Nam đương đại.

 

44

Quản lý báo chí và quản trị truyền thông trong bối cảnh truyền thông mạng xã hội

QG.18.55

PGS.TS. Đặng Thị Thu Hương

KHXH&NV

Văn học-Báo chí

- Báo cáo phân tích, đánh giá thực trạng về quản lý báo chí và quản trị truyền thông ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay
- Dự báo xu hướng và các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của mạng xã hội trong bối cảnh quốc tế, khu vực và đất nước.
- Các giải pháp, tư vấn chính sách nhằm quản lý báo chí và quản trị truyền thông ở Việt Nam trong thời gian tới.

 

45

Nghiên cứu loại hình học cú pháp và một số kết cấu cú pháp của tiếng Việt

QG.18.50

PGS.TS. Nguyễn Hồng Cổn

KHXH&NV

Ngôn ngữ - Ngoại ngữ

- Nghiên cứu hệ thống về loại hình học cú pháp và một số kết cấu cú pháp của tiếng Việt
- Ứng dụng vào hoạt động dịch thuật và giảng dạy tiếng Việt như một ngoại ngữ.

 

46

Nghiên cứu ngữ pháp lịch sử tiếng Việt (từ và ngữ đoạn))

QG.18.51

GS.TS. Vũ Đức Nghiệu,

KHXH&NV

Ngôn ngữ - Ngoại ngữ

- Nghiên cứu hệ thống các vấn đề về từ, ngữ đoạn phụ thuộc, phương thức ngữ pháp lặp từ, hệ thống từ công cụ... và quá trình diễn tiến của chúng trong lịch sử tiếng Việt
- Nghiên cứu diễn biến lịch sử của tiếng Việt ở ba bộ phận cấu thành: ngữ âm, từ vựng và ngữ pháp.

 

47

Nghiên cứu xây dựng bộ chỉ số theo dõi và đánh giá khả năng thích ứng với thị trường lao động của sinh viên Đại học Quốc gia Hà Nội, góp phần cải tiến các chương trình đào tạo đại học theo định hướng gắn với nhu cầu và thực tiễn xã hội.

QG.18.58

TS. Mai Thị Quỳnh Lan,

KHXH&NV

Tâm lý - Giáo dục

- Thực trạng về khả năng thích ứng với thị trường lao động của sinh viên Đại học Quốc gia Hà Nội;
- Giải pháp nâng cao khả năng thích ứng với thị trường lao động của sinh viên ĐHQGHN.
- Hệ thống chỉ số theo dõi đánh giá mức độ đáp ứng thị trường lao động của sinh viên trong quá trình học tập tại trường đại học;
- Cơ sở lý luận và thực tiễn để cải thiện chương trình đào tạo đại học của ĐHQGHN theo hướng thích ứng tốt hơn với nhu cầu của thị trường lao động và xã hội;
- Tư vấn chính sách nâng cao hiệu quả tuyển sinh và đào tạo tại ĐHQGHN; xây dựng hệ thống giải pháp nâng cao năng lực thích ứng với thị trường lao động của sinh viên ĐHQGHN.

 

48

Nghiên cứu đặc điểm ngôn ngữ-văn hóa của các tục ngữ tiếng Hàn có yếu tố chỉ con giáp (có đối chiếu với tiếng Việt)

QG.18.21

TS. Hoàng Thị Yến

KHXH&NV

Ngôn ngữ - Ngoại ngữ

- Nghiên cứu tổng quan về đặc điểm thành tố ngôn ngữ - văn hóa trong tục ngữ tiếng Hàn có yếu tố 12 con giáp
- Nghiên cứu đối sánh tục ngữ có yếu tố 12 con giáp trong tiếng Hàn và tiếng Việt

 

49

Thu hút nhà đầu tư “thiên thần kinh doanh” (angel bussiness) nước ngoài cho phát triển Startup ở  nước chủ nhà: Kinh nghiệm quốc tế và hàm ý cho Việt Nam

QG.18.23

PGS.TS. Nguyễn Thị Kim Anh

KHXH&NV

Kinh tế học

- Luận cứ khoa học và thực tiễn về thu hút nhà đầu tư “thiên thần kinh doanh” nước ngoài ở một số nước trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.
- Các kiến nghị, giải pháp và tư vấn chính sách nhằm thu hút nhà đầu tư “thiên thần kinh doanh” nước ngoài để phát triển startups ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay

 

50


Nghiên cứu đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi vay tiêu dùng của người dân Việt Nam hiện nay và những khuyến nghị, đề xuất

QG.18.24

PGS.TS. Hoàng Văn Hải

KHXH&NV

Kinh tế học

- Luận cứ khoa học và thực tiễn về các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi vay tiêu dùng của người dân Việt Nam trong bối cảnh kinh tế hiện nay.
- Các khuyến nghị, giải pháp nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu vay của người tiêu dùng, từ đó thúc đẩy thị trường cho vay tiêu dùng phát triển minh bạch và bền vững hơn.

 

51

Chứng khoán hóa nợ xấu ngân hàng: Kinh nghiệm quốc tế và bài học cho Việt Nam

QG.18.25

TS. Trần Vân Anh

KHXH&NV

Kinh tế học

- Luận cứ khoa học và thực tiễn về chứng khoán hóa trong xử lý nợ xấu ngân hàng tại một số quốc gia trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam
- Báo cáo thực trạng về tình hình nợ xấu tại các Ngân hàng ở Việt Nam hiện nay và những bất cập của các giải pháp được đưa ra trong giai đoạn 2011-2017.
- Các kiến nghị, giải pháp về chứng khoán hóa nợ xấu ngân hàng ở Việt Nam trong thời gian sắp tới.

 

52

Báo cáo thường niên Kinh tế Việt Nam năm 2018

QG.18.26

PGS.TS. Nguyễn Đức Thành

KHXH&NV

Kinh tế học

Báo cáo thường niên kinh tế Việt Nam năm 2018

 

53

Báo cáo thường niên giáo dục 2018: Quản trị đại học ở Việt Nam trong quá trình chuyển đổi

QG.18.27

GS.TS. Nguyễn Quý Thanh

KHXH&NV

Khoa học Giáo dục

Báo cáo thường niên giáo dục Việt Nam năm 2018

 

54

Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn, đề xuất giải pháp hoàn thiện pháp luật Việt Nam về sở hữu trí tuệ nhằm thực thi cam kết các Hiệp định thương mại tự do (FTAs)

QG.18.28

PGS.TS. Nguyễn Thị Quế Anh

KHXH&NV

Luật học

- Luận cứ khoa học và thực tiễn góp phần hoàn thiện pháp luật về SHTT của Việt Nam hướng tới thực thi các cam kết trong FTAs;
- Các đề xuất giải pháp hoàn thiện pháp luật Việt Nam về bảo hộ quyền SHTT hướng tới thực thi các cam kết trong FTAs.

 

55

Trách nhiệm giải trình của Tư pháp trong bối cảnh tăng cường cải cách tư pháp và hội nhập quốc tế của Việt Nam

QG.18.29

PGS.TS. Trinh Quốc Toản

KHXH&NV

Luật học

- Cơ sở lý luận về trách nhiệm giải trình trong hoạt động tư pháp ở Việt Nam;
- Báo cáo đánh giá thực trạng về trách nhiệm giải trình trong hoạt động tư pháp ở Việt Nam hiện nay
- Các biện pháp tăng cường trách nhiệm, bảo đảm sự độc lập và nâng cao hiệu quả hoạt động của các cơ quan tư pháp, của người xét xử góp phần thực hiện cải cách tư pháp và hội nhập quốc tế của Việt Nam;

 

56

Pháp luật hình sự Việt Nam trước thách thức an ninh phi truyền thống

QG.18.30

TS. Trịnh Tiến Việt

KHXH&NV

Luật học

- Cơ sở lý luận về an ninh phi truyền thống, những thách thức và các yêu cầu đặt ra đối với pháp luật hình sự Việt Nam hiện nay;
- Các kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện quy định của Bộ luật hình sự năm 2015.

 

57

Nghiên cứu kinh nghiệm quản lý sáng tạo trong giáo dục phổ thông của Trung Quốc và bài học cho Việt Nam

QG.18.31

TS. Đỗ Thu Hằng

KHXH&NV

Khoa học Giáo dục

- Cơ sở lý luận về quản lý giáo dục và quản lý sáng tạo trong giáo dục của Trung Quốc;
- Thực trạng về quản lý sáng tạo trong giáo dục phổ thông ở Trung Quốc và bài học cho Việt Nam;
- Các đề xuất giải pháp cho đổi mới quản lý giáo dục theo hướng quản lý sáng tạo ở Việt Nam hiện nay.

 

58

Nghiên cứu cơ sở khoa học và đề xuất giải pháp phát triển năng lực lãnh đạo trường học thông minh ở Việt Nam hiện nay

QG.18.32

PGS.TS. Dương Thị Hoàng Yến

KHXH&NV

Khoa học Giáo dục

- Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc phát triển đội ngũ lãnh đạo trường học thông minh trong bối cảnh Cách mạng công nghiệp 4.0 ở Việt Nam hiện nay;
- Module và chương trình phát triển năng lực sáng tạo cho đội ngũ lãnh đạo các trường phổ thông ở Việt Nam.
- Các giải pháp phát triển đội ngũ lãnh đạo trường học thông minh nhằm đáp ứng yêu cầu của cách mạng công nghiệp 4.0 ở Việt Nam hiện nay

 

59

Sự tồn tại và tính chất định tính của nghiệm đối với một số phương trình trong cơ học chất lỏng 

QG.18.33

TS. Nguyễn Đức Huy

KHXH&NV

Khoa học Giáo dục

- Sự tồn tại, duy nhất và tính chính quy của nghiệm đối với một mở rộng của phương trình Navier-Stokes
- Dáng điệu tiệm cận của nghiệm đối với một mở rộng của phương trình Navier-Stokes
- Sự tồn tại và tốc độ phân rã của nghiệm đối với một mở rộng của phương trình Navier-Stokes dạng alpha-mô hình

 

60

Nghiên cứu xây dựng phần mềm đánh giá chỉ số tâm trắc phục vụ tư vấn sức khỏe tâm thần hướng nghiệp

QG.18.34

TS. Trần Thành Nam

KHXH&NV

Khoa học Giáo dục

- Bộ công cụ đánh giá các chỉ số tâm trắc quan trọng như IQ; EQ; nhân cách, CQ, PQ; đặc điểm hành vi cảm xúc; đặc điểm hoạt động thần kinh cấp cao; đặc điểm xu hướng nghề nghiệp phù hợp với văn hóa người Việt được đăng ký bản quyền;
- Hệ thống đánh giá các chỉ số Nhân trắc cơ bản: (chiều cao đứng, ngồi, cân nặng; số đo các vòng; chỉ số BIM; chỉ số Pignet; các chỉ số về lực, tốc độ phản xạ mắt; cảm giác da...) được đăng ký bản quyền;

 

 

 VNU Media - Ban KH&CN
  In bài viết     Gửi cho bạn bè
  Từ khóa :