Trong những năm qua, bám sát sứ mệnh phát triển trở thành trung tâm đào tạo đại học, sau đại học, nghiên cứu khoa học và ứng dụng hàng đầu Việt Nam, ĐHQGHN đã không ngừng chú trọng việc mở rộng các mối quan hệ hợp tác với các đối tác cả ở trong và ngoài nước đặc biệt là các tổ chức xã hội, từ thiện quốc tế.
1. SV có kết quả học tập và rèn luyện tốt được xét cấp học bổng khuyến khích học tập theo quy định hiện hành của Nhà nước và của ĐHQGHN.
2. SV có thành tích học tập tốt, có hoàn cảnh khó khăn, tích cực tham gia các hoạt động nghiên cứu khoa học, hoạt động đoàn thể…được xét nhận học bổng do các tổ chức/đơn vị/cá nhân trong và ngoài nước tài trợ (gọi tắt là học bổng ngoài ngân sách). Hiện nay, ĐHQGHN có khoảng 30 loại học bổng ngoài ngân sách như: Học bổng Dầu khí Việt Nam của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, Học bổng K-T, Học bổng Posco - Hàn Quốc, Học bổng PonyChung - Hàn Quốc, Học bổng Toshiba - Nhật Bản, Học bổng Lotte - Hàn Quốc, Học bổng Quỹ hỗ trợ Cộng đồng Lawrence S.Ting, Học bổng SMBC và GE của Viện Giáo dục Quốc tế tại Việt Nam, Học bổng Mitsubishi - Nhật Bản, Học bổng Văn hóa Việt Nam Kumho Asiana, Học bổng Merali dành cho nữ sinh nghèo, Học bổng Thakral-In Sewa, Học bổng Tài năng trẻ Sasakawa - Nhật Bản, Học bổng Quỹ khuyến học Việt Nam, Học bổng BIDV của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam… Với tổng giá trị học bổng gần 5 tỉ đồng do khoảng 30 tổ chức/đơn vị/cá nhân tài trợ, dự kiến có khoảng 1.000 lượt SV được nhận học bổng, trong đó học bổng có giá trị cao nhất là 1.500 USD (tương đương 31.500.000 đồng/năm học).
3. Bên cạnh học bổng khuyến khích học tập và học bổng ngoài ngân sách, SV học tập tại ĐHQGHN còn có cơ hội được đi học tập, nghiên cứu theo các chương trình trao đổi sinh viên mà ĐHQGHN đã ký kết với các trường đại học danh tiếng trong khu vực và trên thế giới; tham dự các chương trình giao lưu sinh viên quốc tế (được hỗ trợ kinh phí) như: Diễn đàn Thủ lĩnh sinh viên AUN, Diễn đàn Thanh niên Châu Á - Thái Bình Dương, Diễn đàn tuổi trẻ với môi trường, Diễn đàn Lãnh đạo sinh viên ASEAN và ASEAN+3, Cuộc thi sinh viên hùng biện AUN, Chương trình ASTW, ASEP…
TT
|
Tên học bổng
|
Tổ chức cấp
|
Số lượng (suất)
|
Trị giá
|
Đối tượng
|
Mỗi suất
|
Đơn vị
|
Tổng học bổng
|
1
|
Học bổng Toshiba, Nhật bản
|
Quỹ học bổng Toshiba, Nhật Bản
|
|
|
JPY
|
1,500,000
|
HVCH, NCS có kết quả học tập tốt, có báo cáo
|
- Học bổng toàn phần
|
|
100,000
|
|
800,000
|
- Học bổng bán phần
|
|
50,000
|
|
700,000
|
2
|
Học bổng Lotte, Hàn Quốc
|
Quỹ học bổng Lotte, Hàn Quốc
|
24
|
300
|
USD
|
7,200
|
SV giỏi ngành Hàn Quốc, Kinh tế
|
- Học kỳ 1
|
12
|
300
|
|
3,600
|
- Học kỳ 2
|
12
|
300
|
|
3,600
|
3
|
Học bổng Lawrence S.Ting
|
Quỹ hỗ trợ Cộng đồng Lawrence S.Ting
|
20
|
10,000,000
|
VND
|
200,000,000
|
SV học giỏi, có hoàn cảnh khó khăn, có hoạt động hỗ trợ cộng đồng
|
4
|
Học bổng Nữ sinh nghèo
|
Quỹ Châu Á, Trung tâm Giáo dục và Phát triển - Hội Khuyến học Việt Nam
|
40
|
500
|
USD
|
20,000
|
SV nữ khối ngành khoa học tự nhiên, công nghệ, học tốt, có hoàn cảnh khó khăn
|
- Học kỳ 1
|
40
|
250
|
|
10,000
|
- Học kỳ 2
|
40
|
250
|
|
10,000
|
5
|
Học bổng Posco, Hàn Quốc
|
Quỹ học bổng Posco, Hàn Quốc
|
15
|
500
|
USD
|
7,500
|
SV học giỏi, tham gia nghiên cứu khoa học
|
6
|
Học bổng Văn hóa Việt Nam Kumho Asiana
|
Quỹ Học bổng và Văn hóa Việt Nam Kumho Asian
|
56
|
2,000,000
|
VND
|
112,000,000
|
SV học giỏi, có hoàn cảnh khó khăn
|
- Trao tiếp
|
38
|
2,000,000
|
|
76,000,000
|
- Trao cho SV năm thứ 1
|
18
|
2,000,000
|
|
36,000,000
|
7
|
Học bổng ShinnyoEn, Nhật Bản
|
Quỹ học bổng ShinnyoEn, Nhật Bản
|
|
|
USD
|
65,000
|
|
- Học bổng cho Học sinh
|
|
200
|
|
50,000
|
|
- Học bổng cho Sinh viên
|
|
300
|
|
50,000
|
HS SV học giỏi, có hoàn cảnh khó khăn
|
- Đoàn tham quan, giao lưu tại Nhật Bản
|
|
|
|
15,000
|
|
8
|
Học bổng PonyChung, Hàn Quốc
|
Quỹ học bổng PonyChung, Hàn Quốc
|
30
|
500
|
USD
|
15,000
|
SV học giỏi, có hoàn cảnh khó khăn, HV giỏi, có bài báo, có nghiên cứu khoa học
|
9
|
Học bổng Mitsubishi, Nhật Bản
|
Quỹ Ngân hàng Tài chính Thống nhất Nhật Bản - Ngân hàng Tokyo Mitsubishi
|
30
|
310
|
USD
|
9,300
|
SV năm thứ 2, 3, có kết quả học tập khá, rèn luyện tốt (theo chỉ tiêu ĐV)
|
10
|
Học bổng Thakral-Insewa
|
Tổ chức Từ thiện InSewa, Công ty Cổ phần Lưu Hưng Phát Việt Nam
|
30
|
6,000,000
|
VND
|
180,000,000
|
SV học giỏi, có hoàn cảnh khó khăn, SV khuyết tật
|
11
|
Học bổng Tài năng trẻ Sasakawa, Nhật Bản
|
Quỹ Tài năng trẻ Sasakawa, Nhật Bản
|
12
|
1,000
|
USD
|
12,000
|
HVCH, NCS ngành môi trường, kinh tế, nhân văn có kết quả học tốt, NCKH, bài báo
|
12
|
Học bổng Nguyễn Trường Tộ
|
Quỹ Khuyến học Việt Nam
|
10
|
250
|
USD
|
2,500
|
SV khối ngành khoa học tự nhiên, công nghệ học tốt, có hoàn cảnh khó khăn
|
13
|
Học bổng Toàn cầu SMBC
|
Quỹ Học bổng Toàn cầu, Viện Giáo dục Quốc tế tại VN
|
7
|
500
|
USD
|
3,500
|
SV học giỏi
|
14
|
Học bổng Dầu khí
|
Tập đoàn Dầu khí Việt Nam
|
22
|
|
VND
|
140,000,000
|
SV học giỏi, có hoàn cảnh khó khăn
|
- SV nghèo vượt khó
|
20
|
5,000,000
|
|
100,000,000
|
- Thủ khoa, Á khoa
|
2
|
20,000,000
|
|
40,000,000
|
15
|
Học bổng K-T
|
Quỹ học bổng K-T
|
30
|
2,000,000
|
VND
|
60,000,000
|
SV học tốt, có hoàn cảnh khó khăn
|
16
|
Học bổng GE
|
Quỹ Học bổng GE Foundation Scholar-Leaders, Viện Giáo dục Quốc tế tại VN
|
2
|
3,450
|
USD
|
6,900
|
SV năm thứ nhất, có thành tích học tốt
|
17
|
Học bổng đi học Thạc sĩ tại ĐH Korea, Hàn Quốc
|
Quỹ Học bổng PonyChung, Hàn Quốc
|
1
|
Tiền ăn ở, sinh hoạt phí, học phí (học bổng toàn phần, học 2 năm)
|
VND
|
|
SV năm cuối, đã được nhận học bổng PonyChung, học giỏi
|
18
|
Học bổng BIDV
|
Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
|
50
|
10,000,000
|
VND
|
500,000,000
|
SV học giỏi, SV nghèo vượt khó, SV các nước Lào, Campuchia, Myanma học tại ĐHQGHN
|
19
|
Học bổng du học nước ngoài
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo, Đại sứ quán các nước, các tổ chức, các trường đại học…
|
|
|
|
|
|
|