Hệ thống phòng thí nghiệm
Trang chủ   >  KHOA HỌC CÔNG NGHỆ  >   Hệ thống phòng thí nghiệm  >  
Phòng Thí nghiệm Khoa học Phân tích và Công nghệ Xử lý Môi trường

Trung tâm Nghiên cứu Công nghệ Môi trường và Phát triển Bền vững (CETASD)
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên
Phụ trách phòng: GS.TS. Phạm Hùng Việt, PGS.TS. Cao Thế Hà
Các thiết bị chính:
Nhóm nghiên cứu phát hiện ô nhiễm
Máy sắc ký lỏng LC 20AB ghép nối các detector UV, RF
Quang phổ hấp thụ nguyên tử (AAS)
Máy đo tổng cacbon hữu cơ
Hệ điện di mao quản bơm mẫu tuần tự tự động (SIA)
Hệ điện di mao quản thao tác bằng tay (manual).
Nhóm nghiên cứu công nghệ xử lý
Thiết bị phản ứng cao áp Parr/4525
Bình phản ứng sinh học và hệ đo hô hấp BioEngineering/R'ALF
Thiết bị rây phân loại hạt Retsch/AS200 basic
Thiết bị pilot đa năng thu hồi hóa chất Buchi Glasuster/ Minipilot 5
Máy nghiền, Retsch/PM100
Thiết bị đo thế Zeta, P CAD Instrument/Zeta compact
Thiết bị phản ứng quang và đo bức xạ Oriel-Newport/96000/70260
Hệ lọc màng Sterlitech/Sepa CFII.
Các hướng nghiên cứu chính
Nhóm nghiên cứu phát hiện ô nhiễm
Chế tạo các hệ thiết bị điện di mao quản thao tác bằng tay, tự động, và xách tay (portable) có thể sử dụng tại hiện trường, 1 kênh hoặc đa kênh.
Quy trình phân tích chất lượng nước (anion, cation, kim loại nặng, dư lượng dược phẩm), chất lượng sản phẩm (một số tạp chất trong biodiesel), mẫu sinh học (dư lượng thuốc, chất kích thích).
Đánh giá hiện trạng ô nhiễm asen trong nước, tìm hiểu cơ chế giải phóng asen từ trầm tích vào nước ngầm, đánh giá sự tích lũy asen trong cơ thể người, đánh giá hiệu quả lọc asen của bể lọc cát và một số vật liệu lọc có nguồn gốc tự nhiên.
Đánh giá hiện trạng ô nhiễm, vận chuyển, chuyển hóa của dư lượng các chất hữu cơ độc hại (thuốc bảo vệ thực vật, PCBs, PAHs, Alkylphenol, PBDEs, PFOS, PFOA,…) trong các đối tượng đất, nước, không khí, mẫu sinh học.
Nhóm nghiên cứu công nghệ xử lý
Các phương pháp hóa lý: động học, xúc tác cho oxi hóa ướt, vật liệu hấp phụ phục vụ xử lý môi trường (nước thải sinh hoạt, nước rỉ rác, nước thải chế biến thực phẩm, cơ khí, sơn, chăn nuôi…).
Nghiên cứu xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học cải tiến xử lý cao tải, thủy sinh, mương oxi hóa cho xử lý C, N và P trong nước cấp, nước thải sinh hoạt, nước rác, một số loại nước thải công nghiệp (dệt nhuộm, thực phẩm, y tế…).
Thiết kế, triển khai và chuyển giao công nghệ: chế tạo các hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, công nghiệp và y tế bằng các công nghệ phối hợp.
Chế tạo và sản xuất thiết bị cho công tác nghiên cứu khoa học, xử lý nước cấp và nước thải.
Nghiên cứu chế tạo vật liệu nanocacbon (graphen) sử dụng trong xử lý môi trường.
Công nghệ xử lý nước thải tận thu năng lượng, N, P.
Tách hóa chất và vật liệu từ nước thải công nghệ giấy và công nghệ xử lý môi trường: tách dịch đen, các sản phẩm từ lignin, tận thu chất thải.
Sản phẩm chính
Hệ thiết bị điện di mao quản 1 kênh sử dụng detector độ dẫn không tiếp xúc (C4D) loại điều khiển bằng tay.
Hệ thiết bị điện di mao quản tự động 1 kênh bơm mẫu tuần tự (SIA) sử dụng detector độ dẫn không tiếp xúc (C4D), điều khiển bằng phần mềm (phục vụ quan trắc môi trường).
Bản đồ ô nhiễm asen vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng.





 
  In bài viết     Gửi cho bạn bè
  Từ khóa :