Chỉ tiêu tuyển sinh đại học hệ chính quy vào ĐHQG Hà Nội năm 2007
Năm 2007, theo dự kiến, ĐHQGHN tuyển sinh 4.900 chỉ tiêu hệ chính quy, trong đó Trường ĐH Công nghệ tuyển 560 chỉ tiêu; Trường ĐH Khoa học Tự nhiên: 1.060; Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn: 1.190; Trường ĐH Ngoại ngữ: 1.200; Khoa Kinh tế: 330; Khoa Luật: 280; Khoa Sư phạm: 280. Bên cạnh đó, Khoa Quốc tế - ĐHQGHN sẽ liên kết đào tạo với nước ngoài 500 chỉ tiêu không nằm trong chỉ tiêu tuyển sinh của ĐHQGHN. |
Cụ thể đối với từng đơn vị/từng ngành như sau:
TÊN ĐƠN VỊ / NGÀNH HỌC |
MÃ NGÀNH QUY ƯỚC (ĐỂ LÀM MÁY TÍNH TRONG TUYỂN SINH) |
KHỐI THI
QUY ƯỚC |
CHỈ TIÊU TUYỂN SINH HỆ CHÍNH QUY
|
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ (QHI) |
|
|
560 |
- Công nghệ thông tin |
105 |
A |
240* |
- Công nghệ điện tử - viễn thông |
109 |
A |
100* |
- Vật lý kỹ thuật |
115 |
A |
80 |
- Cơ học kỹ thuật |
116 |
A |
60 |
- Công nghệ cơ điện tử |
117 |
A |
80* |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN (QHT) |
|
|
1.060 |
- Toán học |
101 |
A |
50* |
- Toán cơ |
102 |
A |
50 |
- Toán - Tin ứng dụng |
103 |
A |
120 |
- Vật lý |
106 |
A |
80* |
- Công nghệ hạt nhân |
108 |
A |
30 |
- Khí tượng - Thủy văn - Hải dương học |
110 |
A |
100 |
- Hoá học |
201 |
A |
110 |
- Công nghệ Hoá học |
202 |
A |
60 |
- Thổ nhưỡng |
203 |
A,B |
30 |
- Địa lý |
204 |
A |
40* |
- Địa chính |
205 |
A |
50 |
- Địa chất |
206 |
A |
40* |
- Địa kỹ thuật-Địa môi trường |
208 |
A |
60 |
- Sinh học |
301 |
B |
60* |
- Công nghệ Sinh học |
302 |
B |
70 |
- Khoa học Môi trường |
303 |
A,B |
60* |
- Công nghệ Môi trường |
305 |
A |
50 |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN (QHX) |
|
|
1.190 |
- Tâm lý học |
501 |
C,D1,2,3,4 |
80 |
- Khoa học quản lý |
502 |
C,D1,2,3,4 |
130 |
- Xã hội học |
503 |
C,D1,2,3,4 |
50* |
- Triết học |
504 |
C,D1,2,3,4 |
90 |
- Công tác xã hội |
512 |
C,D1,2,3,4 |
80 |
- Văn học |
601 |
C,D1,2,3,4 |
70* |
- Ngôn ngữ học |
602 |
C,D1,2,3,4 |
60* |
- Lịch sử |
603 |
C,D1,2,3,4 |
70* |
- Báo chí |
604 |
C,D1,2,3,4 |
100 |
- Thông tin - Thư viện |
605 |
C,D1,2,3,4 |
90 |
- Lưu trữ học và Quản trị văn phòng |
606 |
C,D1,2,3,4 |
80 |
- Đông phương học |
607 |
C,D1,2,3,4 |
100 |
- Quốc tế học |
608 |
C,D1,2,3,4 |
60* |
- Du lịch học |
609 |
C,D1,2,3,4 |
100 |
- Hán Nôm |
610 |
C,D1,2,3,4 |
30 |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ (QHF) |
|
|
1.200 |
- Tiếng Anh |
701 |
D1 |
480 |
- Tiếng Nga |
702 |
D1,2 |
100 |
- Tiếng Pháp |
703 |
D3 |
200 |
- Tiếng Trung Quốc |
704 |
D1,4 |
200 |
- Tiếng Đức |
705 |
D1 |
80 |
- Tiếng Nhật |
706 |
D1 |
80 |
- Tiếng Hàn Quốc |
707 |
D1 |
30 |
- Tiếng Ả rập |
708 |
D1 |
30 |
* Trong 1200 chỉ tiêu có 850 chỉ tiêu cho các ngành có đào tạo sư phạm, bao gồm: Tiếng Anh (420), Tiếng Nga (80), Tiếng Pháp (180), Tiếng Trung (170). |
|
|
|
KHOA KINH TẾ (QHE) |
|
|
330 |
- Kinh tế chính trị |
401 |
A,D1,2,3,4 |
60 |
- Kinh tế đối ngoại |
402 |
A,D1,2,3,4 |
90* |
- Quản trị kinh doanh |
403 |
A,D1,2,3,4 |
80* |
- Tài chính - Ngân hàng |
404 |
A,D1,2,3,4 |
100 |
KHOA LUẬT (QHL) |
|
|
280 |
- Luật học |
505 |
A,C,D1,3 |
220 |
- Luật kinh doanh |
506 |
A,D1 |
60* |
KHOA SƯ PHẠM (QHS) |
|
|
280 |
- Sư phạm Toán học |
111 |
A |
40* |
- Sư phạm Vật lý |
113 |
A |
40* |
- Sư phạm Hoá học |
207 |
A |
50 |
- Sư phạm Sinh học |
304 |
A,B |
50 |
- Sư phạm Ngữ Văn |
611 |
C, D1,2,3,4 |
50 |
- Sư phạm Lịch sử |
613 |
C, D1,2,3,4 |
50 |
KHOA QUỐC TẾ (QHQ) |
|
|
500** |
- Ngành đào tạo bằng tiếng Nga (văn bằng do ĐHQGHN cấp): |
|
|
50 |
+ Kế toán, phân tích và kiểm toán |
801 |
A, B, D1,2,3,4 |
|
- Các ngành đào tạo bằng tiếng Anh (văn bằng do trường ĐH đối tác nước ngoài cấp): |
|
|
250 |
+ Nhóm ngành kinh doanh (kế toán, kinh doanh quốc tế, …) |
805 |
|
|
+ Quản trị khách sạn và du lịch |
806 |
|
|
+ Công nghệ thông tin và khoa học máy tính |
807 |
|
|
- Các ngành đào tạo bằng tiếng Pháp (văn bằng do ĐH Paris Sud XI hoặc Lyon II cấp): |
|
|
100 |
+ Nhóm ngành Kinh tế - Quản lý |
810 |
A, B, D1,2,3,,4 |
|
- Các ngành đào tạo bằng tiếng Trung (văn bằng do các trường ĐH Trung Quốc cấp): |
|
|
100 |
+ Nhóm ngành kinh tế - tài chính
+ Trung y
+ Hán ngữ
+ Giao thông |
815
816
817
818 |
|
|
Chú thích:
(*) là chỉ tiêu của những ngành sẽ tham gia Đề án “Xây dựng một số ngành đào tạo đạt chuẩn quốc tế”.
|
|