Sau đại học
Trang chủ   >  Tin tức  >   Thông báo  >   Sau đại học
Thông tin LATS của NCS Hoàng Thanh Nguyệt
Tên đề tài: Nghiên cứu các vấn đề môi trường cốt lõi đánh giá môi trường chiến lược cho các quy hoạch khoáng sản

1. Họ và tên: Hoàng Thanh Nguyệt                                 2.Giới tính: Nữ

3. Ngày sinh: 06/01/1983                                                4. Nơi sinh: Hà Nội

5. Quyết định công nhận nghiên cứu sinh: số 5705/QĐ-ĐHKHTN ngày 19/12/2014 của Hiệu trưởng Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội.

6. Các thay đổi trong quá trình đào tạo:

- Quyết định gia hạn đào tạo và bảo vệ luận án tiến sĩ số 5041/QĐ-ĐHKHTN ngày 29/12/2017 của Hiệu trưởng Trường Đại học Khoa học Tự nhiên;

- Quyết định trả NCS về địa phương số 2517/QĐ-ĐHKHTN ngày 21/8/2020 của Hiệu trưởng Trường Đại học Khoa học Tự nhiên

7. Tên đề tài luận án: Nghiên cứu các vấn đề môi trường cốt lõi đánh giá môi trường chiến lược cho các quy hoạch khoáng sản

8. Chuyên ngành: Khoa học môi trường                         9. Mã số: 9440301.01

10. Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS.TS Hồ Sĩ Giao, PGS.TS. Trịnh Thị Thanh

11. Tóm tắt các kết quả mới của luận án:

Luận án này đã thu được các kết quả nghiên cứu như sau:

- Đã phân tích những điểm đã đạt được, những điểm còn tồn tại, bất cập đối với việc xác định vấn đề môi trường cốt lõi trong các báo cáo ĐMC của các QHKS đã được Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt;

- Đã xây dựng một quy trình và phương pháp định tính, bán định lượng đầu tiên để xác định các vấn đề môi trường cốt lõi trong ĐMC của các QHKS, đồng thời, sắp xếp các vấn đề môi trường cốt lõi này theo thứ tự ưu tiên; đã ứng dụng thử nghiệm phương pháp này đối với Quy hoạch phát triển ngành than;

- Đã thiết lập bộ tiêu chí và chỉ số ô nhiễm sử dụng trong sàng lọc, phân loại các dự án khai thác khoáng sản tại giai đoạn QH. Đây được coi là một trong số các giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường được đề xuất trong quá trình ĐMC;

- Đã ứng dụng thử nghiệm bộ tiêu chí, chỉ số ô nhiễm nêu trên đối với 03 dự án KTKS tại Việt Nam.   

12. Khả năng ứng dụng thực tiễn:

Việc xác định chính xác các vấn đề môi trường cốt lõi trong ĐMC có ý nghĩa quyết định trong việc tạo ra hiệu quả và lợi ích của ĐMC đối với các QHKS. Kết quả nghiên cứu giúp phòng ngừa những sai sót xảy ra trong quá trình xây dựng QH; nâng cao tính hiệu quả của việc ra quyết định trong QH và tăng cường sức mạnh cho công tác quản lý. Bên cạnh đó, bộ tiêu chí, chỉ số ô nhiễm có tính định lượng và khả năng so sánh trên cơ sở bảo đảm khoa học, phù hợp với thực tiễn sẽ giúp các cơ quan quản lý, các nhà hoạch định chính sách, người quyết định đầu tư đưa ra quyết định sàng lọc, phân loại các dự án KTKS đảm bảo hiệu quả về mặt kinh tế, xã hội và môi trường; đồng thời, hỗ trợ ra quyết định loại bỏ các dự án KTKS tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm, sự cố môi trường cao.

13. Các hướng nghiên cứu tiếp theo:

Luận án có thể được tiếp tục mở rộng theo những hướng chính như sau:

- Tiếp tục nghiên cứu các phương pháp khoa học định tính bán định lượng, định lượng khác để sử dụng trong các bước của ĐMC, kể cả trong bước xác định vấn đề môi trường cốt lõi và sàng lọc, phân loại các dự án;

- Tiếp tục nghiên cứu các phương pháp khoa học để áp dụng trong ĐMC của các ngành, lĩnh vực khác ngoài khai thác khoáng sản;

- Áp dụng các phương pháp đã nghiên cứu, lựa chọn để xác định các vấn đề môi trường cốt lõi và đặc thù theo từng nhóm khoáng sản; xác định các vấn đề môi trường cốt lõi của Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và khoáng sản được tích hợp từ các Quy hoạch thành phần.

14. Các công trình công bố liên quan đến luận án:          

[1]. Hoàng Thanh Nguyệt (2018), “Nghiên cứu phương pháp sàng lọc vấn đề môi trường cốt lõi” khi đánh giá môi trường chiến lược các quy hoạch khoáng sản”, Tạp chí Công nghiệp Mỏ, số 1, tr.104-106.

[2]. Hoàng Thanh Nguyệt (2014), “Vấn đề môi trường chính trong các quy hoạch khoáng sản”, Tạp chí Công nghiệp Mỏ, số 2, tr.68-72.

[3]. Mai Thế Toản, Hoàng Thanh Nguyệt (2014), “Sử dụng công cụ đánh giá môi trường chiến lược đối với quy hoạch khoáng sản tại Việt Nam”, Tạp chí Môi trường, Chuyên đề Khoa học và Công nghệ/2014, tr. 41-44.

[4]. Mai Thế Toản, Hoàng Thanh Nguyệt (2015), “Đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường tại Việt Nam - Những thành quả, khó khăn, thách thức và hướng phát triển”; Hội nghị quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường, Tạp chí Môi trường, Chuyên đề II/2015, tr.14-16.

 Lan Anh - VNU - HUS
  In bài viết     Gửi cho bạn bè
  Từ khóa :
Thông tin liên quan
Trang: 1   | 2   | 3   | 4   | 5   | 6   | 7   | 8   | 9   | 10   | 11   | 12   | 13   | 14   | 15   | 16   | 17   | 18   | 19   | 20   | 21   | 22   | 23   | 24   | 25   | 26   | 27   | 28   | 29   | 30   | 31   | 32   | 33   | 34   | 35   | 36   | 37   | 38   | 39   | 40   | 41   | 42   | 43   | 44   | 45   | 46   | 47   | 48   | 49   | 50   | 51   | 52   | 53   | 54   | 55   | 56   | 57   | 58   | 59   | 60   | 61   | 62   | 63   | 64   | 65   | 66   | 67   | 68   | 69   | 70   | 71   | 72   | 73   | 74   | 75   | 76   | 77   | 78   | 79   | 80   | 81   | 82   | 83   | 84   | 85   | 86   | 87   | 88   | 89   | 90   | 91   | 92   | 93   | 94   | 95   | 96   | 97   | 98   | 99   | 100   | 101   | 102   | 103   | 104   | 105   | 106   | 107   | 108   | 109   | 110   | 111   | 112   | 113   | 114   | 115   | 116   | 117   | 118   | 119   | 120   | 121   | 122   | 123   | 124   | 125   | 126   | 127   | 128   | 129   | 130   | 131   | 132   | 133   | 134   | 135   | 136   | 137   | 138   | 139   | 140   | 141   | 142   | 143   | 144   | 145   | 146   | 147   | 148   | 149   | 150   | 151   | 152   | 153   | 154   | 155   | 156   | 157   | 158   | 159   | 160   | 161   | 162   | 163   | 164   | 165   | 166   | 167   | 168   | 169   | 170   | 171   | 172   | 173   | 174   | 175   | 176   | 177   | 178   | 179   | 180   | 181   | 182   | 183   | 184   | 185   | 186   | 187   | 188   | 189   | 190   | 191   | 192   | 193   | 194   | 195   | 196   | 197   | 198   | 199   | 200   | 201   | 202   | 203   | 204   | 205   | 206   | 207   | 208   | 209   | 210   | 211   | 212   | 213   | 214   | 215   | 216   | 217   | 218   | 219   | 220   | 221   | 222   | 223   | 224   | 225   | 226   | 227   | 228   | 229   | 230   | 231   | 232   | 233   | 234   | 235   | 236   | 237   | 238   | 239   | 240   | 241   | 242   |