1. Tổng quan chung về dự án đầu tư xây dựng ĐHQGHN tại Hòa Lạc Dự án đầu tư xây dựng ĐHQGHN tại Hòa Lạc được Chính phủ thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi tại văn bản số 181/CP-KG ngày 21/02/2003. Theo kế hoạch được phê duyệt ban đầu, thời gian thực hiện dự án từ 2003 – 2015. Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân khác nhau nên Dự án đã không đảm bảo được tiến độ đề ra. Trong thời gian ĐHQGHN làm Chủ đầu tư dự án (tính đến hết tháng 9/2008), ĐHQGHN đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 cho 8/13 dự án thành phần, phê duyệt dự án đầu tư cho 04 dự án thành phần và bắt đầu triển khai thực hiện đầu tư, bao gồm dự án đầu tư xây dựng Khu KTX sinh viên QG-HN05. Thực hiện Quyết định số 1404/QĐ-TTg ngày 30/9/2008 của Thủ tướng Chính phủ, ngày 20/11/2008, ĐHQGHN đã ký biên bản bàn giao dự án cho Chủ đầu tư mới là Bộ Xây dựng. Sau khi nhận chủ đầu tư, Bộ XD đã dừng dự án, để điều chỉnh lại quy hoạch chung, lập quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/2000 và lập dự án đầu tư tổng thể. Trong đó, Quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/2000 được Bộ Xây dựng phê duyệt tại Quyết định số 234/QĐ-BXD ngày 11/3/2011. Ngày 18/10/2013, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 1907/QĐ-TTg về việc phê duyệt Đề án quy hoạch tổng thể đầu tư xây dựng ĐHQGHN tại Hoà Lạc. Theo đó, Dự án đầu tư xây dựng ĐHQGHN tại Hoà Lạc sẽ bao gồm 21 dự án thành phần với quy mô khoảng 65.000 học sinh, sinh viên; diện tích sử dụng đất sử dụng đất khoảng 1.113,7 ha, trong đó khu các dự án thành phần Đại học Quốc gia Hà Nội là 887,9 ha; khu các cơ sở nghiên cứu cao cấp là 112,1 ha; khu tái định cư là 113,7 ha. Tổng mức đầu tư hơn 25.000 tỷ đồng (chưa bao gồm dự phòng và lãi vay). Nguồn vốn đầu tư từ ngân sách tập trung chiếm 37,96%; vốn trái phiếu Chính phủ là: 14,48%; từ chuyển đổi quyền sử dụng đất nội thành là: 7,44%; vốn ODA và tín dụng ưu đãi là: 22,75%; nguồn vốn khác là: 17,37%. Thời gian thực hiện trong 13 năm từ 2013 đến 2025, được phân kỳ thành 3 giai đoạn: Giai đoạn I ( 2013-2016), Giai đoạn II (2017-2020), Giai đoạn III (2021-2025). Ngày 21/12/2017, Thủ tướng Chính phủ ban hành quyết định số 2068/QĐ-TTg về việc chuyển giao dự án đầu tư xây dựng ĐHQGHN tại Hòa Lạc từ Bộ Xây dựng sang ĐHQGHN. Tính đến nay, Dự án đã phê duyệt lại quy hoạch tổng thể, quy hoạch chi tiết 1/2000 và đã phê duyệt 4/23 dự án thành phần; giải phóng khoảng 75% diện tích; xây dựng được 5 toà nhà và 6 tuyến đường, đang triển khai 3 tuyến đường và khu Zone 4 thuộc dự án đầu tư xây dựng Trường Đại học Khoa học Tự nhiên (QG-HN07). Tổng số vốn đầu tư luỹ kế từ 2003 đến nay khoảng 1.900 tỷ đồng (đạt 8% tổng mức đầu tư). Như vậy, so với kế hoạch được Thủ tướng phê duyệt tại Quyết định số 1907/QĐ-TTg, dự án tiếp tục bị chậm tiến độ nghiêm trọng do không được bố trí đủ vốn để triển khai. Quy hoạch chung ĐHQGHN tại Hòa Lạc
2. Quy mô dự án ĐTXD ĐHQGHN tại Hòa Lạc a) Địa điểm xây dựng Địa điểm quy hoạch và xây dựng mới ĐHQGHN nằm trên đất huyện Thạch Thất, Hà Nội, cách trung tâm Hà Nội khoảng 30 km về phía Tây. Theo Quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/2000 đã được Bộ Xây dựng phê duyệt tại quyết định số 234/QĐ-BXD ngày 11/03/2011, phạm vi ranh giới của khu đất lập Đề án quy hoạch tổng thể xây dựng tổng thể được xác định cụ thể như sau: Phía Đông: giáp quốc lộ 21 (không bao gồm hành lang bảo vệ và cây xanh cách ly khoảng 150m). Phía Tây: giáp núi Thằn Lằn. Phía Nam: giáp đường Láng – Hoà Lạc kéo dài (không bao gồm hành lang bảo vệ và cây xanh cách ly khoảng 150m). Phía Bắc: cách đường băng sân bay Hoà Lạc khoảng 1000m b) Qui mô đất đai Quy mô sử dụng đất: 1113,7ha, trong đó: Khu vực dự án ĐHQGHN: 1000ha Khu tái định cư: 113,7ha c) Quy mô các dự án thành phần Dự án được chia làm 23 dự án thành phần, cụ thể như sau: TT | Ký hiệu | Tên dự án thành phần | Quy mô đào tạo | Quy mô đất đai (ha) | A | Các Dự án thành phần thuộc ĐHQGHN | 1 | QG-HN01 | Dự án ĐTXD Khu Tái định cư | | 113.7 | 2 | QG-HN02 | Dự án ĐTXD Hạ tầng kỹ thuật chung (bao gồm cả hệ thống cây xanh tập trung) | | 275.7 | 3 | QG-HN03 | Dự án ĐTXD Khu Trung tâm ĐHQG | | 52.5 | 4 | QG-HN04 | Dự án ĐTXD Trung tâm giáo dục quốc phòng | | 19.0 | 5 | QG-HN05 | Dự án ĐTXD Khu ký túc xá sinh viên (từ KTX 1 đến KTX 5) | | 88.8 | 6 | QG-HN06 | Dự án ĐTXD Khu nhà công vụ | | 26.7 | 7 | QG-HN07 | Dự án ĐTXD Trường Đại học Khoa học Tự nhiên | 12.800 và 2.000 THPT | 65.1 | 8 | QG-HN08 | Dự án ĐTXD Trường Đại học Công nghệ | 5.500 | 29.4 (30,4 ha theo điều chỉnh quy hoạch cục bộ 1/2000 năm 2014) | 9 | QG-HN09 | Dự án ĐTXD Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn | 11.500 | 56.1 | 10 | QG-HN10 | Dự án ĐTXD Trường Đại học Ngoại ngữ | 11.500 và 1.500 THPT | 43.5 | 11 | QG-HN11 | Dự án ĐTXD Trường Đại học Kinh tế (bao gồm cả Khoa Quản trị kinh doanh) | 6.200 | 27.5 | 12 | QG-HN12 | Dự án đầu tư xây dựng các Viện, Trung tâm nghiên cứu khoa học trực truộc ĐHQGHN | | 49.7 | 13 | QG-HN13 | Dự án ĐTXD Trường Đại học Quốc tế (bao gồm cả khu ký túc xá KTX6) | 2.100 | 30.4 (9,2 ha theo điều chỉnh quy hoạch cục bộ 1/2000 năm 2014) | 14 | QG-HN14 | Dự án ĐTXD Trường Đại học Giáo dục | 2.600 | 17.8 | 15 | QG-HN15 | Dự án ĐTXD Trường Đại học Luật | 2.900 | 12.6 | 16 | QG-HN16 | Dự án ĐTXD Khoa Sau đại học liên ngành | 2.500 | 10.3 | 17 | QG-HN17 | Dự án ĐTXD Trung tâm TDTT | | 40.6 | 18 | QG-HN18 | Dự án ĐTXD Khoa Y-dược và bệnh viện ĐHQG | 1.100 | 25.2 | 19 | QG-HN19 | Dự án ĐTXD Khoa Văn hóa-Nghệ thuật | 400 | 6.0* | 20 | QG-HN20 | Dự án ĐTXD Khoa Đô thị học | 500 | 4.1 | 21 | QG-HN21 | Dự án ĐTXD Khoa Chính sách công | 400 | 6.9 | 22 | QG-HN22 | Dự án ĐTXD Trường Đại học Việt Nhật | | 75 (bao gồm 24ha Khu Công nghệ cao Hòa Lạc) | 23 | QG-HN23 | Dự án ĐTXD Viện Trần Nhân Tông | 6.000 | 6.7 | B | Các Dự án thành phần đầu tư xây dựng các Viện nghiên cứu cao cấp | 112,1 | | Quy mô xây dựng các Dự án thành phần
TT | Ký hiệu | Tên dự án thành phần | Quy mô tính toán (SV/CB) | Quy mô đất đai (ha) | Chỉ tiêu diện tích sàn m2/sv | Quy mô xây dựng (m2 sàn) | A | Các Dự án thành phần thuộc ĐHQGHN | 1 | QG-HN01 | Dự án ĐTXD Khu Tái định cư | | 113.7 | | | 2 | QG-HN02 | Dự án ĐTXD Hạ tầng kỹ thuật chung (bao gồm cả hệ thống cây xanh tập trung) | | 275.7 | | | 3 | QG-HN03 | Dự án ĐTXD Khu Trung tâm ĐHQGHN | 63.500 | 52.5 | 1.0 | 63,500 | 4 | QG-HN04 | Dự án ĐTXD Trung tâm GDQP | 2.000 | 19 | 17.5 | 35,000 | 5 | QG-HN05 | Dự án ĐTXD Khu ký túc xá sinh viên (từ KTX 1 đến KTX 5) | 42.980* | 88.8 | 11.5 | 494,270 | 6 | QG-HN06 | Dự án ĐTXD Khu nhà công vụ | 60.000 | 26.7 | 0.7 | 42,000 | 7 | QG-HN07 | Dự án ĐTXD Trường Đại học KHTN | 12.800 | 65.1 | 18 | 230.400 | Trường THPT chuyên | 2.000 | 6.0 | 12,000 | 8 | QG-HN08 | Dự án ĐTXD Trường Đại học Công nghệ | 5.500 | 29.4 | 18 | 99.000 | 9 | QG-HN09 | Dự án ĐTXD Trường Đại học KHXH&NV | 11.500 | 56.1 | 18.0 | 207,000 | 10 | QG-HN10 | Dự án ĐTXD Trường Đại học Ngoại ngữ | 11.500 | 43.5 | 18.0 | 207,000 | Trường THPT chuyên | 1.500 | 6.0 | 9,000 | 11 | QG-HN11 | Dự án ĐTXD Trường Đại học Kinh tế (bao gồm cả Khoa Quản trị kinh doanh) | 6.200 | 27.5 | 18.0 | 111,600 | 12 | QG-HN12 | Dự án đầu tư xây dựng các Viện, Trung tâm nghiên cứu khoa học | 2.910 | 49.7 | 33.0 | 96,030 | 13 | QG-HN13 | Dự án ĐTXD Trường Đại học Quốc tế | 2.100 | 30.4 | 18 | 37.800 | Ký túc xá KTX6 | 2.100 | 11.5 | 24,150 | 14 | QG-HN14 | Dự án ĐTXD Trường Đại học Giáo dục | 2.600 | 17.8 | 18.0 | 46,800 | Trường thực hành PTTH ** | 2.000 | | | 15 | QG-HN15 | Dự án ĐTXD Trường Đại học Luật | 2.900 | 12.6 | 18.0 | 52,200 | 16 | QG-HN16 | Dự án ĐTXD Khoa Sau đại học liên ngành | 2.500 | 10.3 | 18.0 | 45,000 | 17 | QG-HN17 | Dự án ĐTXD Trung tâm TDTT | 63.500 | 40.6 | 1.0 | 63,500 | 18 | QG-HN18 | Dự án ĐTXD Khoa Y-dược và bệnh viện ĐHQG | | | | | Khoa Y -Dược | 1.100 | 6.7 | 18.0 | 19,800 | Trung tâm nghiên cứu Y học, Dược học | 100 | 33.0 | 3,300 | Bênh viện đa khoa 1000 giường*** | 1.000 giường | 18.5 | | | 19 | QG-HN19 | Dự án ĐTXD Khoa Văn hóa-Nghệ thuật | 400 | 6.0 | 18.0 | 7,200 | 20 | QG-HN20 | Dự án ĐTXD Khoa Đô thị học | 500 | 4.1 | 18.0 | 9,000 | 21 | QG-HN21 | Dự án ĐTXD Khoa Chính sách công | 400 | 6.9 | 18.0 | 7,200 | 22 | QG-HN22 | Dự án ĐTXD Trường Đại học Việt Nhật | | 75 | | | 23 | QG-HN23 | Dự án ĐTXD Viện Trần Nhân Tông | | 6.7 | | | | | Tổng | | 887,9 | | 1,922,750 | B | Các Dự án thành phần đầu tư xây dựng các Viện nghiên cứu cao cấp | | 112,1 | | | |