%20Olympic%20Sinh%20hoc%20Quoc%20te%20(2).jpg)
Trong số các thí sinh đoạt giải có 6 giải Nhất, 20 giải Nhì, 26 giải Ba, 8 giải Khuyến khích. Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia THPT năm 2019 diễn ra từ ngày 13 - 15/1 với 12 môn thi. Ngoài phần thi viết, với các môn Ngoại ngữ, tiếp tục tổ chức thi nói; đối với các môn Vật lý, Hóa học, Sinh học, có phần thi thực hành. Năm nay có 4.512 học sinh từ 71 đơn vị tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia. Ngày 13/1, thí sinh thi viết các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, tiếng Anh, tiếng Nga, tiếng Pháp, tiếng Trung Quốc và thi lập trình trên máy vi tính môn Tin học. Ngày 14/1, thí sinh thi viết các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học; thi nói các môn tiếng Anh, tiếng Nga, tiếng Pháp, tiếng Trung Quốc và thi lập trình trên máy vi tính môn Tin học. Ngày 15/1, thí sinh thi thực hành các môn Vật lý, Hóa học và Sinh học. .jpg)
Phạm vi nội dung thi học sinh giỏi quốc gia năm nay theo chương trình giáo dục THPT hiện hành và chương trình chuyên sâu các môn chuyên cấp THPT. Đối với thi thực hành, các thí sinh thi theo nội dung cụ thể của từng môn. Cục Quản lý chất lượng (Bộ GD&ĐT) trực tiếp giao đề thi (chính thức và dự bị) cho Thủ trưởng đơn vị dự thi nơi đặt Hội đồng coi thi. Danh sách thí sinh đoạt giải kỳ thi chọn HSG quốc gia THPT năm 2019: STT | Họ tên | Năm sinh | Môn thi | Giải | 1 | Nguyễn Hoàng An | 2003 | Toán | Ba | 2 | Nguyễn Thành An | 2002 | Toán | Ba | 3 | Vũ Chí Dũng | 2001 | Toán | Khuyến khích | 4 | Trịnh An Hải | 2002 | Toán | Nhì | 5 | Đinh Vũ Tùng Lâm | 2003 | Toán | Ba | 6 | Nguyễn Khả Nhật Long | 2001 | Toán | Nhì | 7 | Trương Tuấn Nghĩa | 2003 | Toán | Ba | 8 | Đinh Thị Hoài Ngọc | 2001 | Toán | Ba | 9 | Nguyễn Đắc Quán | 2002 | Toán | Ba | 10 | Nguyễn Hồng Sơn | 2001 | Toán | Ba | 11 | Bùi Minh Đức | 2002 | Vật lý | Khuyến khích | 12 | Đỗ Huy Hoàng | 2002 | Vật lý | Nhì | 13 | Nguyễn Hữu Hoàng | 2001 | Vật lý | Nhì | 14 | Lê Duy Linh | 2002 | Vật lý | Nhì | 15 | Nguyễn Hoàng Minh | 2002 | Vật lý | Nhì | 16 | Đặng Hồng Phúc | 2001 | Vật lý | Nhì | 17 | Dương Văn Tâm | 2001 | Vật lý | Nhì | 18 | Nguyễn Thị Phương Thảo | 2001 | Vật lý | Ba | 19 | Hà Quốc Trung | 2002 | Vật lý | Nhì | 20 | Nguyễn Xuân Ưng | 2001 | Vật lý | Nhất | 21 | Nguyễn Quỳnh Anh | 2002 | Hóa học | Ba | 22 | Vũ Mạnh Cường | 2002 | Hóa học | Khuyến khích | 23 | Nguyễn Hoàng Dương | 2003 | Hóa học | Ba | 24 | Trương Minh Dương | 2002 | Hóa học | Nhì | 25 | Nguyễn Nhật Huy | 2002 | Hóa học | Nhất | 26 | Phạm Phú Quang | 2002 | Hóa học | Nhì | 27 | Nguyễn Đức Thiện | 2002 | Hóa học | Nhì | 28 | Trần Hữu Trung | 2002 | Hóa học | Ba | 29 | Đỗ Văn Tuấn | 2002 | Hóa học | Nhì | 30 | Đỗ Mai Anh | 2001 | Sinh học | Khuyến khích | 31 | Nguyễn Phương Anh | 2002 | Sinh học | Nhì | 32 | Đồng Ngọc Hà | 2002 | Sinh học | Ba | 33 | Nguyễn Thế Bảo Khánh | 2002 | Sinh học | Ba | 34 | Hà Vũ Huyền Linh | 2002 | Sinh học | Nhất | 35 | Lê Nam | 2001 | Sinh học | Nhất | 36 | Lê Ngọc Phương Nhi | 2002 | Sinh học | Nhì | 37 | Nguyễn Mai Quỳnh | 2001 | Sinh học | Khuyến khích | 38 | Vũ Quốc Đạt | 2001 | Tin học | Nhì | 39 | Nguyễn Hữu Đức | 2002 | Tin học | Nhất | 40 | Nguyễn Minh Đức | 2002 | Tin học | Ba | 41 | Lê Quang Huy | 2003 | Tin học | Nhì | 42 | Vũ Hoàng Kiên | 2002 | Tin học | Nhất | 43 | Vũ Phan Thăng Long | 2002 | Tin học | Ba | 44 | Phùng Tiến Minh | 2002 | Tin học | Ba | 45 | Nguyễn Minh Quang | 2002 | Tin học | Ba | 46 | Nguyễn Trung Thế | 2002 | Tin học | Nhì | 47 | Nguyễn Thành Vinh | 2002 | Tin học | Ba | 48 | Nguyễn Thị Bạch Vân | 2001 | Ngữ Văn | Ba | 49 | Võ Hồng Anh | 2001 | Tiếng Anh | Nhì | 50 | Lê Bảo Châu | 2001 | Tiếng Anh | Ba | 51 | Huỳnh Ngọc Phương Chi | 2001 | Tiếng Anh | Nhì | 52 | Nguyễn Thái Hà | 2002 | Tiếng Anh | Ba | 53 | Nguyễn Xuân Cường | 2001 | Tiếng Anh | Ba | 54 | Nguyễn Thị Phương Linh | 2002 | Tiếng Anh | Ba | 55 | Nguyễn Minh Châu | 2002 | Tiếng Anh | Khuyến khích | 56 | Nguyễn Như Huyền | 2002 | Tiếng Anh | Khuyến khích | 57 | Bùi Mai Hà Mi | 2002 | Tiếng Nga | Ba | 58 | Nguyễn Hà Thủy Tiên | 2002 | Tiếng Nga | Khuyến khích | 59 | Nguyễn Đăng Huy Hoàng | 2002 | Tiếng Pháp | Ba | 60 | Chu Minh Hiếu | 2002 | Tiếng Pháp | Ba | >>> Các tin tức liên quan: - [Video] Nguyễn Phương Thảo và “cuộc chinh chiến” đổi màu huy chương - [Ảnh] Nữ sinh ĐHQGHN về nước với thành tích số 1 thế giới Olympic Sinh học lần thứ 29 - [Ảnh] Đội tuyển Olympic Toán quốc tế thắng lợi trở về - Học sinh Trường THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên đạt 1 Huy chương Vàng và 1 Huy chương Đồng tại kỳ thi Olympic Toán quốc tế năm 2018 - Lò đào tạo “vàng” - Minh chứng về thành công của mô hình đào tạo học sinh chuyên ở ĐHQGHN - Phát hiện, đào tạo, bồi dưỡng nhân tài qua mô hình đào tạo học sinh chuyên ở ĐHQGHN - Ươm mầm tài năng Hoá học
|