A. HỌC BỔNG TOSHIBA NĂM HỌC 2010 - 2011
1/ Mức học bổng được cấp:
- Mức học bổng toàn phần: trị giá 100.000 JPY/ 01 học viên/năm (chỉ cấp cho học viên có 100% thời gian dành cho học tập).
- Mức học bổng bán phần: trị giá 50.000 JPY/01 học viên/năm.
2/ Tiêu chí lựa chọn:
- Tuổi: < 24 tuổi đối với học viên cao học; < 27 tuổi đối với nghiên cứu sinh (không xét học bổng cho học viên năm cuối của khóa học);
- Học viên đảm bảo đúng tiến độ chương trình của khóa học, có kết quả học tập và nghiên cứu xuất sắc;
- Học viên phải có trình độ tiếng Anh hoặc tiếng Nhật tốt (đặc biệt là kỹ năng viết và nói).
- Học viên chưa nhận bất cứ học bổng nào trong năm học 2010-2011.
3/ Đối tượng ưu tiên:
- Học viên có hoàn cảnh khó khăn.
- Có báo cáo, bài viết đăng trên tạp chí chuyên ngành.
4/ Thời gian tổ chức phát học bổng: 2 lần trong năm học.
- Lần 1: 8h00 ngày 13/9/2010.
- Lần 2: Tháng 3/2011, tại buổi trình bày báo cáo kết quả học tập và nghiên cứu của học viên được nhận học bổng.
5/ Thời gian dự định báo cáo kết quả học tập và nghiên cứu của những học viên được nhận học bổng: Tháng 3 năm 2011.
6/ Hồ sơ :
- Học viên khai theo mẫu đính kèm công văn này.
- Các đơn vị gửi công văn kèm Danh sách học viên được đề nghị nhận học bổng (theo mẫu đính kèm công văn này).
7/ Học viên sẽ không được nhận học bổng lần 2 trong các trường hợp sau:
- Học viên được nhận học bổng không còn khả năng tiếp tục học tập vì lý do sức khoẻ;
- Học viên được nhận học bổng có hành vi trái luật pháp hoặc quy định của ĐHQGHN và Quỹ học bổng;
- Học viên nhận học bổng của một quỹ học bổng/tổ chức khác trong năm học 2010-2011;
- Học viên không tham dự buổi báo cáo kết quả học tập và nghiên cứu hoặc đi công tác nước ngoài quá 3 tháng.
8/ Phân bổ chỉ tiêu học bổng:
STT |
Tên đơn vị |
Số lượng |
1 |
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên |
7 |
2 |
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn |
2 |
3 |
Trường Đại học Công nghệ |
8 |
4 |
Trường Đại học Kinh tế |
2 |
5 |
Trường Đại học Giáo dục |
1 |
6 |
Khoa Luật |
1 |
Cộng |
21 |
Lưu ý:
- Danh sách học viên xếp theo thứ tự ưu tiên từ trên xuống dưới.
- Nếu đơn vị nào không chọn đủ số học viên để nhận học bổng toàn phần thì có thể thay bằng số học viên để nhận học bổng bán phần theo tỉ lệ: cứ 1 suất học bổng toàn phần được thay thế bằng 2 suất học bổng bán phần.
Các đơn vị tiến hành xét chọn học viên theo yêu cầu nêu trên, gửi danh sách và hồ sơ về ĐHQGHN (qua Ban Chính trị và Công tác HSSV) trước 16h00 ngày 28/7/2010, đồng thời gửi file văn bản về địa chỉ Email: tunq@vnu.edu.vn. Qua thời hạn nêu trên, nếu đơn vị nào chưa gửi danh sách và hồ sơ xét chọn về ĐHQGHN thì mặc nhiên được xem như đơn vị đó không tham dự chương trình học bổng này, chỉ tiêu học bổng trên sẽ được chuyển cho đơn vị khác.
Mọi thông tin chi tiết xin liên hệ: Ban Chính trị và Công tác HSSV - ĐHQGHN (Ông Nguyễn Quốc Tú, ĐT: 04 37547 973; Mob: 0912 159 668; Email: tunq@vnu.edu.vn).
B. HỌC BỔNG MINH ĐỨC NĂM HỌC 2010
I. Đối tượng và tiêu chí xét chọn
1/ Là sinh viên đại học đang học năm thứ nhất, thứ hai hoặc thứ ba hệ chính quy (năm học 2009 – 2010).
2/ Kết quả học tập học kỳ I năm học 2009 - 2010: đạt từ khá trở lên.
3/ Kết quả rèn luyện học kỳ I năm học 2009 - 2010: đạt loại tốt trở lên.
4/ Hoàn cảnh kinh tế: gia đình có Sổ Hộ nghèo hoặc Giấy xác nhận gia đình có hoàn cảnh kinh tế khó khăn đối với sinh viên ngành Trung Quốc học/Ngôn ngữ và Văn hóa Trung Quốc.
Ghi chú: Đối với sinh viên bản thân bị tàn tật, mất sức lao động chỉ yêu cầu học lực đạt trung bình trở lên, rèn luyện loại tốt trở lên (không yêu cầu chứng minh hoàn cảnh kinh tế).
2. Chỉ tiêu học bổng
Tổng số chỉ tiêu dành cho sinh viên là 30 suất, được phân bổ cho các đơn vị như sau:
STT |
Tên đơn vị |
Chỉ tiêu |
1 |
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên |
6 |
2 |
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (cho sinh viên ngành Trung Quốc học) |
6 |
3 |
Trường Đại học Ngoại ngữ (cho sinh viên ngành ngôn ngữ và văn hóa Trung Quốc) |
8 |
4 |
Trường Đại học Công nghệ |
3 |
5 |
Trường Đại học Kinh tế |
3 |
6 |
Trường Đại học Giáo dục |
2 |
7 |
Khoa Luật |
2 |
Cộng |
30 |
3. Trị giá mỗi suất học bổng
1.500.000000 VND/ sinh viên/ năm học.
(Một triệu năm trăm ngàn đồng / sinh viên / năm học).
4. Hồ sơ xét duyệt học bổng
- Bảng điểm học tập của sinh viên kỳ I năm học 2009 - 2010;
- Hồ sơ xin cấp học bổng (theo mẫu đính kèm);
- Đơn xin cấp học bổng (theo mẫu đính kèm);
- Các giấy tờ liên quan khác (hộ nghèo, đối tượng ưu tiên . . . );
- Công văn của đơn vị kèm danh sách sinh viên đề nghị được nhận học bổng (theo mẫu đính kèm).
5. Thời gian dự kiến tổ chức Lễ trao học bổng: tháng 10 năm 2010.
Các đơn vị tiến hành xét chọn sinh viên theo yêu cầu trên, gửi danh sách và hồ sơ về ĐHQGHN (qua Ban Chính trị và Công tác HSSV) trước 16h00 ngày 05/08/2010, đồng thời gửi file văn bản về địa chỉ Email: tunq@vnu.edu.vn. Qua thời hạn nêu trên, nếu đơn vị nào chưa gửi danh sách và hồ sơ xét chọn về ĐHQGHN thì mặc nhiên được xem như đơn vị đó không tham dự chương trình học bổng này, chỉ tiêu học bổng trên sẽ được chuyển cho đơn vị khác.
|