1. Đào tạo thạc sĩ
1.1. Các chuyên ngành đào tạo thạc sĩ
STT
|
Chuyên ngành đào tạo
|
Môn thi cơ bản
|
Môn thi cơ sở
|
Môn thi ngoại ngữ
|
Chỉ tiêu
|
Ghi chú
|
1
|
Hệ thống thông tin
|
Đánh giá năng lực
|
Tin học cơ sở
|
Tiếng Anh hoặc miễn thi (nếu đủ điều kiện)
|
210
|
|
2
|
Khoa học máy tính
|
Chuẩn, quốc tế
|
3
|
Kỹ thuật phần mềm
|
|
4
|
Quản lý Hệ thống thông tin
|
|
5
|
Truyền dữ liệu và Mạng máy tính
|
|
6
|
Kỹ thuật điện tử
|
Đánh giá năng lực
|
Kỹ thuật điện tử số
|
|
7
|
Kỹ thuật viễn thông
|
|
8
|
Cơ kỹ thuật
|
Đánh giá năng lực
|
Cơ học ứng dụng
|
|
9
|
Kỹ thuật cơ điện tử
|
|
10
|
Vật liệu và linh kiện nanô
|
Đánh giá năng lực
|
Khoa học vật liệu đại cương
|
|
11
|
Công nghệ nano sinh học
|
Đánh giá năng lực
|
Sinh học phân tử đại cương
|
|
1.2. Điều kiện dự thi
1.2.1. Điều kiện về văn bằng
a. Có bằng tốt nghiệp đại học ngành đúng (hoặc phù hợp) với chuyên ngành đăng ký dự thi; hoặc có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy ngành gần với ngành có chuyên ngành đăng kí dự thi, đã học bổ túc kiến thức để có trình độ tương đương với bằng tốt nghiệp đại học ngành có chuyên ngành dự thi (Danh mục ngành đúng, ngành phù hợp theo Điều 10 của Quy chế Đào tạo thạc sĩ tại Đại học Quốc gia Hà Nội ban hành theo Quyết định số 4668/QĐ-ĐHQGHN ngày 10/12/2014 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội);
b. Văn bằng đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành;
c. Đối với chương trình đào tạo chuẩn quốc tế, văn bằng đại học phải là văn bằng chương trình đào tạo chính quy
1.2.2. Điều kiện khác
a. Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự;
b. Có đủ sức khoẻ để học tập;
c. Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định.
1.3. Miễn thi môn ngoại ngữ
a. Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;
b. Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kĩ sư chất lượng cao (PFIEV) được ủy ban bằng cấp kĩ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng hoặc bằng tốt nghiệp đại học chương trình đào tạo chuẩn quốc tế, chương trình đào tạo tài năng, chương trình đào tạo chất lượng cao của Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN);
c. Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài;
d. Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ tương đương các bậc của Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam: bậc 3 đối với chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ chuẩn ĐHQGHN. Chứng chỉ có giá trị trong thời hạn 2 năm kể từ ngày thi chứng chỉ ngoại ngữ đến ngày đăng ký dự thi thạc sĩ và được cấp bởi cơ sở được ĐHQGHN công nhận (Phụ lục kèm theo).
1.4. Đối tượng ưu tiên và mức ưu tiên
1.4.1. Đối tượng ưu tiên
a. Có thời gian công tác liên tục từ hai năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng chính quy hiện hành;
b. Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
c. Con liệt sĩ;
d. Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động;
e. Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ hai năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) ở địa phương được quy định tại mục a, phần 1.4.1;
f. Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, được ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hóa học.
1.4.2. Mức ưu tiên
Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên (bao gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi 10 điểm cho môn ngoại ngữ (thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ và cộng 01 điểm (thang điểm 10) cho môn thi cơ bản hoặc 15 điểm (thang điểm 150) cho môn đánh giá năng lực.
2. Đào tạo tiến sĩ
2.1. Các ngành, chuyên ngành đào tạo tiến sĩ
STT
|
Chuyên ngành đào tạo
|
Chỉ tiêu
|
Ghi chú
|
1
|
Hệ thống thông tin
|
17
|
Thí sinh có thể đăng ký đào tạo theo Đề án 911
|
2
|
Khoa học máy tính
|
3
|
Kỹ thuật phần mềm
|
4
|
Truyền dữ liệu và Mạng máy tính
|
|
5
|
Kỹ thuật điện tử
|
Thí sinh có thể đăng ký đào tạo theo Đề án 911
|
6
|
Kỹ thuật viễn thông
|
7
|
Cơ kỹ thuật
|
|
8
|
Vật liệu và Linh kiện Nanô
|
|
Thông tin chi tiết về tuyển sinh theo Đề án 911 xem tại http://uet.vnu.edu.vn mục Tuyển sinh
2.2. Điều kiện dự thi
2.2.1. Điều kiện về văn bằng
a. Có bằng thạc sĩ theo định hướng nghiên cứu hoặc có luận văn thạc sĩ với khối lượng từ 10 tín chỉ trở lên chuyên ngành đúng hoặc phù hợp hoặc gần chuyên ngành đăng kí dự tuyển;
b. Có bằng thạc sĩ theo định hướng thực hành chuyên ngành đúng hoặc phù hợp hoặc gần chuyên ngành đăng kí dự tuyển và có ít nhất một bài báo công bố trên tạp chí khoa học hoặc tuyển tập công trình hội nghị khoa học trước khi nộp hồ sơ dự tuyển; (**)
c. Có bằng thạc sĩ chuyên ngành khác và có bằng tốt nghiệp đại học chính quy ngành đúng hoặc phù hợp với chuyên ngành đăng kí dự tuyển. Thí sinh phải có ít nhất một bài báo công bố trên tạp chí khoa học hoặc tuyển tập công trình hội nghị khoa học trước khi nộp hồ sơ dự tuyển và phải dự tuyển theo chế độ như người chưa có bằng thạc sĩ; (**)
d. Có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy ngành đúng, loại giỏi trở lên và có ít nhất một bài báo công bố trên tạp chí khoa học hoặc tuyển tập công trình hội nghị khoa học trước khi nộp hồ sơ dự tuyển; (**)
e. Có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy ngành đúng, loại khá và có ít nhất hai bài báo công bố trên tạp chí khoa học hoặc tuyển tập công trình hội nghị khoa học trước khi nộp hồ sơ dự tuyển. (**)
(**) Nội dung các bài báo phải phù hợp với chuyên ngành đăng kí dự tuyển và được công bố trên tạp chí khoa học của Đại học Quốc gia Hà Nội, các tạp chí khoa học có uy tín cấp quốc gia, quốc tế hoặc trong tuyển tập công trình (có phản biện) của Hội nghị khoa học cấp quốc gia, quốc tế được xuất bản chính thức.
2.2.2. Yêu cầu về ngoại ngữ đối với người dự tuyển:
a. Chứng chỉ trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 3/6 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, trong thời hạn 2 năm kể từ ngày thi chứng chỉ ngoại ngữ đến ngày đến ngày 12/09/2015 được cấp bởi cơ sở được Đại học Quốc gia Hà Nội (tham khảo tại Phụ lục kèm theo).
b. Bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng thạc sĩ được đào tạo ở nước ngoài.
c. Bằng tốt nghiệp đại học ngành ngoại ngữ.
2.2.3. Thư giới thiệu: Được giới thiệu từ ít nhất hai nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư hoặc học vị tiến sĩ khoa học, tiến sĩ cùng chuyên ngành hoặc lĩnh vực nghiên cứu, trong đó có một nhà khoa học là cán bộ cơ hữu (còn chỉ tiêu hướng dẫn luận án) của Trường Đại học Công nghệ nhận hướng dẫn luận án. Trong thư giới thiệu cần có nhận xét, đánh giá về năng lực và phẩm chất của thí sinh dự tuyển.
2.2.4. Bài luận về dự định nghiên cứu (nằm trong Hồ sơ chuyên môn): Trình bày rõ ràng về lí do lựa chọn lĩnh vực nghiên cứu, lí do lựa chọn cơ sở đào tạo, mục tiêu nghiên cứu, kế hoạch thực hiện trong thời gian đào tạo, những kinh nghiệm, kiến thức chuyên môn mà thí sinh đã chuẩn bị và dự kiến kế hoạch hoạt động khoa học sau khi hoàn thành chương trình đào tạo tiến sĩ;
2.2.5. Các điều kiện khác: Có đủ sức khoẻ để học tập; Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định.
3. Thời gian thi, phát hành, tiếp nhận hồ sơ, lệ phí
a. Thời gian thi, phát hành và tiếp nhận hồ sơ
- Thời gian thi: các ngày 12 và 13/09/2015
- Thời gian phát hành hồ sơ (trực tiếp và online): từ ngày 22/06/2015 đến ngày 07/08/2015
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ ngày 06/07/2015 đến ngày 14/08/2015
- Thời gian đánh giá Hồ sơ chuyên môn thi tiến sĩ: từ ngày 15÷30/09/2015
b. Lệ phí
- Lệ phí đăng ký dự thi: 60.000đ/thí sinh/hồ sơ
- Lệ phí dự thi thạc sĩ: 360.000 đ/ thí sinh/ 3 môn thi
- Lệ phí dự thi tiến sĩ:
+ Đối với thí sinh chưa có bằng thạc sĩ: 440.000đ/ thí sinh
+ Đối với thí sinh đã có bằng thạc sĩ: 200.000đ/ thí sinh
4. Thời gian công bố kết quả thi, thời gian khai giảng, thời gian đào tạo
a. Thời gian công bố kết quả thi: Trước 15/10/2015
b. Thời gian nhập học và khai giảng: Dự kiến tháng 11/2015
c. Thời gian đào tạo: Theo Điều 6 của Quy chế đào tạo Sau đại học tại ĐHQGHN
Mọi chi tiết xin liên hệ tại:
Phòng Đào tạo, Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội
Phòng 105-E3, 144 Đường Xuân Thủy, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: (04) 3754 7810 Email: TuyenSinhDHCN@vnu.edu.vn
Website: http://uet.vnu.edu.vn mục Tuyển sinh.
https://www.facebook.com/tuyensinh.saudaihoc.dhcn
|