CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUẨN TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Đối tượng: Sinh viên hệ chính quy (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chương trình Tiếng Anh Kinh tế quốc tế, Tiếng Anh Quản trị kinh doanh, Tiếng Anh Tài chính – ngân hàng) Trường Đại học Ngoại ngữ - ĐHQGHN.
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Một số thông tin về chương trình đào tạo
- Tên ngành đào tạo:
+ Tiếng Việt: Tài chính – Ngân hàng
+ Tiếng Anh: Banking – Finance
- Mã số ngành đào tạo: D340201
- Trình độ đào tạo: Đại học
- Tên văn bằng sau tốt nghiệp:
+ Tiếng Việt: Cử nhân Tài chính – Ngân hàng
+ Tiếng Anh: The degree of Bachelor in Banking – Finance
- Đơn vị đào tạo: Trường Đại học Kinh tế, ĐHQGHN
2. Mục tiêu đào tạo
Đào tạo cử nhân có chất lượng tốt trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng; có khả năng tác nghiệp, quản trị, phân tích, đánh giá, tư vấn về các vấn đề liên quan đến tài chính - ngân hàng trong các doanh nghiệp, ngân hàng, cơ quan chính phủ, các định chế tài chính; có khả năng thực hiện nghiên cứu và trợ giảng tại các các cơ sở nghiên cứu và cơ sở giáo dục đại học; có thể tiếp tục tự học, tham gia học tậpở bậc học cao hơn, có khả năng học tập liên thông ở các chương trình đào tạo sau đại học ở nước ngoài.
3. Thông tin tuyển sinh
- Hình thức tuyển sinh: Xét điểm trung bình chung học kỳ tính đến thời điểm đăng ký học bằng kép đạt từ 2,50 trở lên
- Đối tượng xét tuyển: Sinh viên hệ chính quy, đang học từ học kỳ thứ ba đến học kỳ thứ bảy của Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chương trình Tiếng Anh Kinh tế quốc tế, Tiếng Anh Quản trị kinh doanh, Tiếng Anh Tài chính – ngân hàng) Trường Đại học Ngoại ngữ - ĐHQGHN.
PHẦN II: CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Về kiến thức
Vận dụng được các kiến thức chung nền tảng thuộc khối kiến thức chung của ĐHQGHN vào nghề nghiệp kinh tế, tài chính và cuộc sống.
Vận dụng các kiến thức cơ bản về toán, khoa học tự nhiên và kiến thức của nhóm ngành kinh tế và tài chính – ngân hàng vào giải quyết các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến ngành tài chính – ngân hàng.
Áp dụng được các kiến thức cơ bản của quản trị kinh doanh, kế toán, tiền tệ - ngân hàng, marketing ... vào giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến lĩnh vực tài chính – ngân hàng.
Đánh giá, phân tích và tổng hợp được một số vấn đề chuyên sâu và một số nghiệp vụ cụ thể về tài chính - ngân hàng như tài chính doanh nghiệp, tài chính quốc tế, quản lý đầu tư, quản trị ngân hàng thương mại, phân tích báo cáo tài chính... trong thực tiễn, công việc chuyên môn tương ứng với các vị trí công việc cụ thể..
Vận dụng kiến thức thu thập được từ các đợt đi tham quan thực tế, thực tập, cử nhân Tài chính - Ngân hàng hệ chuẩn bước đầu có kiến thức thực tiễn, làm quen với các công việc của ngành tài chính – ngân hàng trong tương lai.
Sử dụng được kiến thức lý thuyết và thực tiễn đã được trang bị để phát hiện, phân tích, đánh giá, tổng hợp và giải quyết một các vấn đề cụ thể trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng.
2. Về kỹ năng
2.1. Kỹ năng nghề nghiệp
Có khả năng lập luận, tư duy, giải quyết các vấn đề nảy sinh, nghiên cứu và khám phá kiến thức trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng.
Có khả năng hình thành các giả thuyết; thu thập, phân tích và xử lý thông tin trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng.
Có thể nhận thức được bối cảnh xã hội, ngoại cảnh và bối cảnh của tổ chức để phân tích tác động, và vận dụng linh hoạt vào các hoạt động trong lĩnh vực tài chính-ngân hàng trong đơn vị.
Có năng lực vận dụng kiến thức đã học, kỹ năng đã được rèn luyện về tài chính – ngân hàng vào thực tiễn của đơn vị; có năng lực sáng tạo trong công việc, phát triển vị trí cá nhân trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng.
2.2. Kỹ năng mềm
Có kỹ năng tự lập kế hoạch hoạt động tài chính, tổ chức, sắp xếp công việc, đánh giá kết quả công việc theo nghiệp vụ tài chính được giao; có kỹ năng hình thành nhóm làm việc trong và ngoài đơn vị, thực hiện các nghiệp vụ tài chính – ngân hàng có hiệu quả trong các nhóm công tác khác nhau.
Có kỹ năng thuyết trình các mảng công việc tài chính cụ thể, công việc trong ngân hàng, kỹ năng giao tiếp giữa các đồng nghiệp cùng làm trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng (bao gồm giao dịch trực tiếp qua điện thoại, văn bản, thư điện tử). Có khả năng đọc được các tài liệu chuyên ngành bằng tiếng Anh.
Sử dụng thành thạo các phần mềm tin học văn phòng như Microsoft Office và biết cách sử dụng các phần mềm tài chính phục vụ công tác chuyên môn. như Crystal Balls, Metastock, hoặc các phần mềm thống kê như E-Views, SPSS...; sử dụng hiệu quả cổng thông tin như: Bloomberg, Reuters..
3. Về phẩm chất đạo đức
Có các phẩm chất đạo đức cá nhân tốt như: Tự tin không chỉ trong công việc liên quan đến tài chính – ngân hàng, linh hoạt trong việc tìm các giải pháp trong và ngoài chuyên môn tài chính –ngân hàng, đương đầu với rủi ro, nhiệt tình, say mê, sáng tạo, tinh thần tự tôn, hiểu biết văn hóa và có khát vọng vươn lên để trở thành nhà lãnh đạo, chuyên gia cao cấp.
Có các phẩm chất đạo đức nghề nghiệp như: Trung thực, cẩn thận, tác phong làm việc chuyên nghiệp, tự giác phát triển sản phẩm sáng tạo v.v...
Có các phẩm chất đạo đức xã hội như: Chấp hành các qui định của nhà nước và pháp luật, sống và làm việc có trách nhiệm với cộng đồng và xã hội, trân trọng các giá trị đạo đức của dân tộc, hiểu biết vai trò của ngành tài chính - ngân hàng trong cộng đồng để nâng cao giá trị của cuộc sống.
4. Các vị trí công tác có thể đảm nhận sau khi tốt nghiệp
Nhóm 1 - Chuyên viên tài chính - ngân hàng: Có khả năng thích ứng cao trong công việc liên quan đến lĩnh vực tài chính - ngân hàng, có đủ năng lực làm việc liên quan đến tài chính - ngân hàng tại các doanh nghiệp, ngân hàng, các định chế tài chính và các tổ chức khác; có thể đảm nhận các công việc cụ thể: tham gia xây dựng và thực hiện kế hoạch tài chính, lập báo cáo tài chính; phân tích, thẩm định các dự án đầu tư, phân tích và hỗ trợ đưa ra các quyết định quản lý tài sản ngắn hạn; quản trị các hoạt động tín dụng, đầu tư, thanh toán, ủy thác, dịch vụ ngân hàng bán lẻ; triển vọng trong tương lai có thể trở thành trưởng phòng, giám đốc chi nhánh, trưởng bộ phận kinh doanh.
Nhóm 2 - Chuyên viên phân tích và tư vấn tài chính: có đủ năng lực làm việc tại các ngân hàng, công ty chứng khoán, quỹ đầu tư, công ty bảo hiểm và phòng tài chính - kế toán của các doanh nghiệp; có thể đảm nhận các công việc trợ lý phân tích định lượng và thẩm định các dự án đầu tư, trợ lý đánh giá kết quả hoạt động đầu tư, đánh giá nhu cầu tài chính của các doanh nghiệp, cá nhân; cung cấp thông tin hướng dẫn, tư vấn khách hàng ra quyết định về đầu tư, thuế, bảo hiểm...; triển vọng trong tương lai có thể trở thành trưởng bộ phận phân tích, tư vấn tài chính, trưởng phòng tài chính - kế toán, chuyên gia quản lý danh mục đầu tư, chuyên gia tư vấn tài chính.
Nhóm 3 - Nghiên cứu viên và giảng viên: Có khả năng nghiên cứu và giảng dạy tại các cơ sở nghiên cứu, cơ sở giáo dục đại học về lĩnh vực kinh tế, tài chính - ngân hàng. Tham gia nghiên cứu các vấn đề có liên quan đến tài chính - ngân hàng; giảng dạy các môn học chung của ngành kinh tế và các môn: ngân hàng hiện đại, tài chính doanh nghiệp, các định chế tài chính....; triển vọng trong tương lai có thể trở thành nghiên cứu viên, giảng viên có trình độ trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng.
PHẦN III: NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Tổng số tín chỉ của chương trình: 128 tín chỉ, trong đó
- Số tín chỉ được bảo lưu: 27
- Số tín chỉ phải tích luỹ: 101
1. Các môn học được bảo lưu
TT
|
Mã số
|
Môn học
|
Số tín chỉ
|
Số giờ tín chỉ
|
Mã số môn học tiên quyết
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Tự học
|
I
|
|
Khối kiến thức chung
(Không tính các môn học 9-11)
|
27
|
|
|
|
|
1
|
PHI1004
|
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lê nin 1
|
2
|
21
|
5
|
4
|
|
2
|
PHI1005
|
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lê nin 2
|
3
|
32
|
8
|
5
|
PHI1004
|
3
|
POL1001
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
2
|
20
|
8
|
2
|
PHI1005
|
4
|
HIS1002
|
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
|
3
|
35
|
7
|
3
|
POL1001
|
5
|
INT1004
|
Tin học cơ sở
|
3
|
17
|
28
|
|
|
6
|
FLF1105
|
Tiếng Anh A1
|
4
|
16
|
40
|
4
|
|
7
|
FLF1106
|
Tiếng Anh A2
|
5
|
20
|
50
|
5
|
FLF1105
|
8
|
FLF1107
|
Tiếng Anh B1
|
5
|
20
|
50
|
5
|
FLF1106
|
9
|
|
Giáo dục thể chất
|
4
|
|
|
|
|
10
|
|
Giáo dục quốc phòng - an ninh
|
8
|
|
|
|
|
11
|
|
Kỹ năng mềm
|
3
|
|
|
|
|
II
|
|
Khối kiến thức theo lĩnh vực
|
0
|
|
|
|
|
III
|
|
Khối kiến thức theo khối ngành
|
0
|
|
|
|
|
IV
|
|
Khối kiến thức theo nhóm ngành
|
0
|
|
|
|
|
V
|
|
Khối kiến thức ngành
|
0
|
|
|
|
|
VI
|
|
Khối kiến thức thực tập và tốt nghiệp
|
0
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
27
|
|
|
|
|
2. Các môn học phải tích lũy:
TT
|
Mã số
|
Môn học
|
Số tín chỉ
|
Số giờ tín chỉ
|
Mã số môn học tiên quyết
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Tự học
|
I
|
|
Khối kiến thức chung
|
0
|
|
|
|
|
II
|
|
Khối kiến thức theo lĩnh vực
|
10
|
|
|
|
|
1
|
MAT1092
|
Toán cao cấp
|
4
|
42
|
18
|
|
|
2
|
MAT1101
|
Xác suất thống kê
|
3
|
27
|
18
|
|
MAT1092
|
3
|
MAT1005
|
Toán kinh tế
|
3
|
27
|
18
|
|
MAT1101
BSA1053
|
III
|
|
Khối kiến thức theo khối ngành
|
16
|
|
|
|
|
III.1
|
|
Các môn học bắt buộc
|
14
|
|
|
|
|
4
|
THL1057
|
Nhà nước và pháp luật đại cương
|
2
|
23
|
5
|
2
|
|
5
|
INE1050
|
Kinh tế vi mô
|
3
|
35
|
10
|
5
|
|
6
|
INE1051
|
Kinh tế vĩ mô
|
3
|
35
|
10
|
5
|
|
7
|
BSA1053
|
Nguyên lý thống kê kinh tế
|
3
|
30
|
15
|
|
MAT1101
|
8
|
INE1052
|
Kinh tế lượng
|
3
|
24
|
21
|
|
INT1004, INE1051,
BSA1053
|
III.2
|
|
Các môn học tự chọn
|
2/8
|
|
|
|
|
9
|
BSA2022
|
Lãnh đạo và giao tiếp nhóm
|
2
|
20
|
10
|
|
|
10
|
HIS1053
|
Lịch sử văn minh thế giới
|
2
|
22
|
7
|
1
|
|
11
|
SOC1050
|
Xã hội học đại cương
|
2
|
15
|
12
|
3
|
|
12
|
PHI1051
|
Lô gíc học
|
2
|
20
|
6
|
4
|
|
IV
|
|
Khối kiến thức theo nhóm ngành
|
19
|
|
|
|
|
IV.1
|
|
Các môn học bắt buộc
|
13
|
|
|
|
|
13
|
BSL1050
|
Luật kinh tế
|
2
|
15
|
13
|
2
|
THL1057
|
14
|
INE1015
|
Phương pháp nghiên cứu kinh tế
|
2
|
18
|
12
|
|
INE1051
|
15
|
FIB2001
|
Kinh tế tiền tệ - ngân hàng
|
3
|
35
|
10
|
|
INE1051
|
16
|
BSA2001
|
Nguyên lý kế toán
|
3
|
27
|
18
|
|
|
17
|
BSA2002
|
Nhập môn Marketing
|
3
|
21
|
23
|
1
|
|
IV.2
|
|
Các môn học tự chọn
|
6/18
|
|
|
|
|
18
|
INT2001
|
Nhập môn Hoạt động và quản lý thông tin
|
3
|
35
|
10
|
|
INT1004
|
19
|
BSA2035
|
Trách nhiệm doanh nghiệp và đạo đức kinh doanh
|
3
|
29
|
16
|
|
|
20
|
INE2020
|
Kinh tế quốc tế
|
3
|
32
|
13
|
|
INE1051
|
21
|
INE2035
|
Kinh doanh trong môi trường chính trị toàn cầu
|
3
|
30
|
15
|
|
INE1051
|
22
|
FIB2002
|
Kinh tế công cộng và chính sách công căn bản
|
3
|
24
|
21
|
|
INE1051
|
23
|
BSA2006
|
Quan hệ ngành và Quản trị nguồn nhân lực
|
3
|
23
|
22
|
|
|
V
|
|
Khối kiến thức ngành
|
45
|
|
|
|
|
V.1
|
|
Các môn học bắt buộc
|
27
|
|
|
|
|
24
|
FIB2003
|
Các thị trường và định chế tài chính
|
3
|
20
|
25
|
|
FIB2001
|
25
|
BSA2018
|
Tài chính doanh nghiệp
|
3
|
25
|
20
|
|
BSA2001
|
26
|
INE3003
|
Tài chính quốc tế
|
3
|
30
|
15
|
|
INE2020
|
27
|
FIB3004
|
Quản lý đầu tư
|
3
|
30
|
15
|
|
BSA2018
|
28
|
FIB2005
|
Quản trị ngân hàng thương mại
|
3
|
20
|
25
|
|
FIB2001
BSA2018
|
29
|
BSA2004
|
Nhập môn quản trị học
|
3
|
35
|
10
|
|
|
30
|
BSA2013
|
Phân tích báo cáo tài chính
|
3
|
30
|
13
|
2
|
BSA2018
|
31
|
BSA3003
|
Thẩm định dự án đầu tư
|
3
|
20
|
25
|
|
FIB2001
|
32
|
FIB2012
|
Pháp luật quản lý doanh nghiệp và tài chính
|
3
|
30
|
15
|
|
THL1057
|
V.2
|
|
Các môn học tự chọn
|
18/42
|
|
|
|
|
V.2.1
|
|
Các môn học chuyên sâu
|
9/18
|
|
|
|
|
V.2.1.1
|
|
Các môn học chuyên sâu về Ngân hàng
|
|
|
|
|
|
33
|
BSA3031
|
Kế toán ngân hàng
|
3
|
26
|
17
|
2
|
BSA2001, FIB2005
|
34
|
FIB3024
|
Tín dụng ngân hàng
|
3
|
30
|
15
|
|
FIB2001
|
35
|
BSA3029
|
Marketing ngân hàng
|
3
|
20
|
25
|
|
FIB2005
|
V.2.1.2
|
|
Các môn học chuyên sâu về Tài chính
|
|
|
|
|
|
36
|
BSA3030
|
Tài chính doanh nghiệp nâng cao
|
3
|
30
|
15
|
|
BSA2018
|
37
|
FIB3009
|
Phương pháp định lượng ứng dụng trong tài chính
|
3
|
30
|
15
|
|
FIB3004, BSA2018
|
38
|
FIB3010
|
Định giá doanh nghiệp
|
3
|
25
|
20
|
|
BSA2018
|
V.2.2
|
|
Các môn học bổ trợ
|
9/24
|
|
|
|
|
39
|
INE3106
|
Thanh toán quốc tế
|
3
|
30
|
15
|
|
INE2020
|
40
|
FIB2037
|
Tài chính doanh nghiệp quốc tế
|
3
|
30
|
15
|
|
BSA2018
|
41
|
INE2036
|
Các thị trường tài chính quốc tế
|
3
|
30
|
15
|
|
FIB2003
|
42
|
FIB2038
|
Tài chính mua bán và sáp nhập doanh nghiệp
|
3
|
30
|
15
|
|
BSA 2018
|
43
|
FIB2015
|
Thuế và chiến lược kinh doanh
|
3
|
27
|
18
|
|
INE1050
|
44
|
BSA3009
|
Kiểm toán căn bản
|
3
|
30
|
10
|
5
|
BSA2001
|
45
|
BSA2019
|
Kế toán tài chính
|
3
|
23
|
20
|
2
|
BSA2001
|
46
|
BSA3007
|
Kế toán quản trị
|
3
|
23
|
20
|
2
|
BSA2001
|
VI
|
|
Khối kiến thức thực tập và tốt nghiệp
|
11
|
|
|
|
|
VI.1
|
|
Thực tập và niên luận
|
5
|
|
|
|
|
47
|
FIB4052
|
Thực tập thực tế
|
2
|
5
|
20
|
5
|
|
48
|
INE4050
|
Niên luận
|
3
|
|
|
45
|
|
VI.2
|
|
Khóa luận tốt nghiệp hoặc môn học thay thế
|
6
|
|
|
|
|
49
|
FIB4051
|
Khóa luận
|
6
|
|
|
|
|
|
|
Môn học thay thế: Chọn 2 môn trong V.2
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
101
|
|
|
|
|
MÔN HỌC TƯƠNG ĐƯƠNG TRONG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG VÀ CHƯƠNG TRÌNH CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ
Chương trình Tài chính – Ngân hàng
|
Chương trình Trường ĐH Ngoại ngữ
|
Ghi chú
|
Số TT trong CTĐT
|
Mã số
|
Môn học
|
Số TC
|
Số TT trong CTĐT
|
Mã số
|
Môn học
|
Số TC
|
1
|
PHI1004
|
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lê nin 1
|
2
|
1
|
PHI1004
|
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lê nin 1
|
2
|
|
2
|
PHI1005
|
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lê nin 2
|
3
|
2
|
PHI1005
|
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lê nin 2
|
3
|
|
3
|
POL1001
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
2
|
3
|
POL1001
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
2
|
|
4
|
HIS1002
|
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
|
3
|
4
|
HIS1002
|
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
|
3
|
|
5
|
INT1004
|
Tin học cơ sở
|
3
|
5
|
INT1004
|
Tin học cơ sở
|
3
|
|
6
|
FLF1105
|
Tiếng Anh A1
|
4
|
6
|
|
Ngoại ngữ A1
|
4
|
|
7
|
FLF1106
|
Tiếng Anh A2
|
5
|
7
|
|
Ngoại ngữ A2
|
5
|
|
8
|
FLF1107
|
Tiếng Anh B1
|
5
|
8
|
|
Ngoại ngữ B1
|
5
|
|
9
|
|
Giáo dục thể chất
|
4
|
9
|
|
Giáo dục thể chất
|
4
|
|
10
|
|
Giáo dục quốc phòng - an ninh
|
8
|
10
|
|
Giáo dục quốc phòng - an ninh
|
8
|
|
11
|
|
Kỹ năng mềm
|
3
|
11
|
|
Kỹ năng mềm
|
3
|
|
12
|
MAT1092
|
Toán cao cấp
|
4
|
15
|
MAT1092
|
Toán cao cấp
|
4
|
|
13
|
MAT1101
|
Xác suất thống kê
|
3
|
16
|
MAT1101
|
Xác suất thống kê
|
3
|
|
16
|
INE1050
|
Kinh tế vi mô
|
3
|
84
|
INE1050
|
Kinh tế vi mô
|
3
|
|
17
|
INE1051
|
Kinh tế vĩ mô
|
3
|
85
|
INE1051
|
Kinh tế vĩ mô
|
3
|
|
24
|
PHI1051
|
Lô gíc học
|
2
|
21
|
PHI1051
|
Logic học đại cương
|
2
|
|
26
|
FIB2001
|
Kinh tế tiền tệ - ngân hàng
|
3
|
86
|
FIB2001
|
Tiền tệ - ngân hàng
|
3
|
|
27
|
BSA2001
|
Nguyên lý kế toán
|
3
|
93
|
BSA2001
|
Nguyên lý kế toán
|
3
|
|
28
|
BSA2002
|
Nhập môn marketing
|
3
|
92
|
BSA2002
|
Nhập môn marketing
|
3
|
|
34
|
BSA2006
|
Quan hệ ngành và Quản trị nguồn nhân lực
|
3
|
48
|
BSA2006
|
Quản trị nguồn nhân lực
|
3
|
|
40
|
BSA2004
|
Nhập môn Quản trị học
|
3
|
90
|
BSA2004
|
Nhập môn Quản trị học
|
3
|
|