Kính gửi: Các đơn vị đào tạo
Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) thông báo tới các đơn vị Chương trình học bổng của Quỹ Khuyến học Việt Nam và Hội Thiện nguyện VNHelp California - Học bổng Nguyễn Trường Tộ năm học 2016-2017 như sau:
1. Đối tượng và tiêu chuẩn xét chọn
- Sinh viên đã được nhận học bổng Nguyễn Trường Tộ năm học 2015 - 2016 (theo danh sách gửi kèm) có kết quả học tập năm học 2015-2016 đạt loại trung bình trở lên, có tư cách đạo đức tốt.
- Nếu sinh viên đã được nhận học bổng Nguyễn Trường Tộ năm học 2015 - 2016 không đáp ứng yêu cầu sẽ được thay thế bằng các sinh viên khóa QH-2016 có tư cách đạo đức tốt, hoàn cảnh gia đình khó khăn và đạt điểm cao trong kỳ thi tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2016.
2. Giá trị mỗi suất học bổng: 250 USD/sinh viên/năm học.
3. Chỉ tiêu học bổng: Toàn ĐHQGHN có 20 suất
TT
|
Đơn vị
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Trường ĐH Khoa học Tự nhiên
|
3
|
2
|
Trường ĐH Khoa học xã hội và Nhân văn
|
2
|
1
|
Trường ĐH Ngoại ngữ
|
2
|
2
|
Trường ĐH Công nghệ
|
6
|
3
|
Trường ĐH Kinh tế
|
1
|
4
|
Trường Đại học giáo dục
|
4
|
5
|
Khoa Luật
|
1
|
6
|
Khoa Y dược
|
1
|
TỔNG CỘNG
|
20
|
4. Thời gian cấp học bổng: Sinh viên sẽ được nhận học bổng liên tục từ lần nhận đầu tiên đến khi kết thúc khóa học nếu tiếp tục đáp ứng được các yêu cầu của học bổng.
5. Hồ sơ đăng ký học bổng
a) Đối với những sinh viên đã được nhận học bổng Nguyễn Trường Tộ năm học 2015 - 2016:
- Bảng điểm năm học 2015 - 2016 của sinh viên, có xác nhận của đơn vị đào tạo;
- Bài phát biểu cảm tưởng của sinh viên khi nhận học bổng;
- Báo cáo tình hình học tập, việc sử dụng tiền học bổng và lời cảm ơn (sinh viên gửi email trực tiếp theo Tiêu đề email: Tên sinh viên_Học bổng NTT_Tên trường đại học tới đại diện của Quỹ VNHelp trước ngày 10/9/2016 tại địa chỉ: ngot@vnhelp.org và đồng gửi: oanhvt@vnu.edu.vn );
- Bản photo các chứng nhận về: thành tích học tập, hoạt động Đoàn-Hội, nghiên cứu khoa học…(nếu có).
b) Đối với những sinh viên nhận học bổng lần đầu:
- Bản tự giới thiệu của sinh viên, có dán ảnh (theo mẫu gửi kèm);
- Bài luận có độ dài 01 trang A4, đánh máy (dưới 1.000 từ), cỡ chữ 12, font chữ Times New Roman (có ký tên). Sinh viên có thể lựa chọn 01 trong 03 đề tài sau:
+ Ngoài việc học tập, bạn có tham gia hoạt động tình nguyện hay các hoạt động cộng đồng nào không? Động lực của bạn khi tham gia các hoạt động này là gì và bạn học hỏi được điều gì từ việc tham gia các hoạt động đó?
+ Bạn hãy kể lại một tình huống hay sự kiện mà bạn đã chứng kiến trong cuộc sống hàng ngày và đã gây ấn tượng với bạn (khiến bạn vui vẻ lạc quan hoặc băn khoăn suy nghĩ).
+ Vì sao bạn chọn ngành học bạn đang theo học? Bạn cho biết ước mơ hoặc kế hoạch trong tương lai có liên quan đến ngành học của mình.
- Bản photo giấy báo đạt điểm ngưỡng tuyển vào đại học chính quy năm 2016;
- Giấy xác nhận hoàn cảnh khó khăn của cơ quan có thẩm quyền;
- Bài phát biểu cảm tưởng khi được xét nhận học bổng;
- Bản photo các giấy chứng nhận về: thành tích học tập, hoạt động Đoàn - Hội, nghiên cứu khoa học…(nếu có).
Tất cả các giấy tờ trên yêu cầu sinh viên xếp theo thứ tự, đựng trong túi hồ sơ riêng có kích thước 25cm x 34 cm, mặt ngoài túi hồ sơ ghi đầy đủ các thông tin (xét chọn học bổng Nguyễn Trường Tộ năm học 2016-2017, Họ và tên, Ngày sinh, Địa chỉ Khoa - Trường, Điện thoại, Email, Danh mục các loại giấy tờ có). Hồ sơ đã nộp không trả lại.
Đề nghị các đơn vị thông báo chương trình học bổng tới sinh viên, tiến hành xét chọn sinh viên theo yêu cầu, gửi danh sách sinh viên (theo mẫu) và hồ sơ đề nghị xét nhận học bổng về ĐHQGHN (qua Ban Chính trị và Công tác Học sinh Sinh viên) đồng thời gửi file văn bản về địa chỉ email: oanhvt@vnu.edu.vn chậm nhất trong ngày 16/9/2016.
Quá thời hạn nêu trên, nếu đơn vị nào chưa gửi danh sách và hồ sơ về ĐHQGHN thì mặc nhiên được xem như đơn vị đó không tham dự chương trình học bổng này.
Danh sách sinh viên được nhận học bổng Nguyễn Trường Tộ năm học 2015 – 2016
TT
|
Họ và tên
|
Khóa học
|
Ngành học
|
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên
|
1
|
Lê Thị Thu Hương
|
QH-2015-T
|
Hóa dược
|
2
|
Lê Thị Thúy
|
QH-2015-T
|
Khoa học Môi trường
|
3
|
Lê Thị Hiền
|
QH-2014-T
|
Sư phạm Hóa học
|
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
|
4
|
Nguyễn Như Nguyệt
|
QH-2015-X
|
Quốc tế học
|
5
|
Nguyễn Thu Hằng
|
QH-2015-X
|
Quan hệ công chúng
|
Trường Đại học Ngoại ngữ
|
6
|
Mai Ngọc Tuyết
|
QH-2015-F
|
Tiếng Đức
|
7
|
Lê Thị Trang
|
QH-2015-F
|
Tiếng Hàn Quốc
|
Trường Đại học Công nghệ
|
8
|
Trần Tuấn Anh
|
QH-2015-I
|
Công nghệ thông tin
|
9
|
Nguyễn Việt Cường
|
QH-2015-I
|
Khoa học máy tính
|
10
|
Lý Quang Thao
|
QH-2015-I
|
Khoa học máy tính
|
11
|
Nguyễn Tuấn Vượng
|
QH-2015-I
|
Hệ thống thông tin
|
12
|
Bùi Văn Linh
|
QH-2015-I
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông
|
13
|
Nguyễn Sinh Thượng
|
QH-2014-I
|
Cơ điện tử
|
Trường Đại học Kinh tế
|
14
|
Trần Ngọc Khánh Linh
|
QH-2015-E
|
Kinh tế phát triển
|
Trường Đại học Giáo dục
|
15
|
Lê Thị Dung
|
QH-2015-S
|
Sư phạm Toán học
|
16
|
Hà Thanh Hằng
|
QH-2015-S
|
Sư phạm Ngữ văn
|
17
|
Nguyễn Thị Oanh
|
QH-2015-S
|
Sư phạm Sinh học
|
18
|
Vũ Nhật Linh
|
QH-2015-S
|
Sư phạm Hóa học
|
Khoa Luật
|
19
|
Đậu Thị Sương
|
QH-2015-L
|
Luật kinh doanh
|
Khoa Y Dược
|
20
|
Đỗ Thị Hồng Huệ
|
QH-2015-Y
|
Dược học
|
|