1. Họ và tên: Trương Thị Dung 2. Giới tính: Nữ 3. Ngày sinh: 14/9/1985 4. Nơi sinh: Hà Nội 5. Quyết định công nhận nghiên cứu sinh số: 1342/QĐ- ĐHNN, ngày 12/07/2017 6. Các thay đổi trong quá trình đào tạo: Chỉnh sửa tên đề tài theo Quyết định số 2606/QĐ-ĐHNN Ngày 30/ 10/ 2019. 7. Tên đề tài luận án: Tên đề tài luận án trước khi chỉnh sửa: Bằng ngoại ngữ: Обучение чтению текстов научного стиля (технического профиля) на русском языке студентов ВТА на продвинутом этапе Bằng tiếng Việt: Dạy đọc các bài khóa Tiếng Nga văn phong khoa học chuyên ngành kỹ thuật cho học viên tại Học viện Kỹ thuật Quân sự giai đoạn nâng cao Tên đề tài luận án sau khi chỉnh sửa: Bằng ngoại ngữ: Обучение профессионально-ориентированному русскоязычному чтению специальных текстов в Военно-технической академии Bằng tiếng Việt: Dạy đọc các văn bản tiếng Nga định hướng chuyên ngành tại Học viện Kỹ thuật Quân sự 8. Chuyên ngành: LL&PP dạy học bộ môn Tiếng Nga 9. Mã số: 9140232.01 10. Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Nguyễn Văn Tư; TS. Nguyễn Văn Toàn 11. Tóm tắt các kết quả mới của luận án: Dựa trên kết quả của việc nghiên cứu, khảo sát một cách toàn diện các vấn đề liên quan đến quá trình dạy-học đọc các văn bản tiếng Nga định hướng chuyên ngành trong điều kiện một cơ sở đào tạo khoa học kỹ thuật quân sự của Việt Nam, luận án đề xuất đổi mới một cách căn bản nội dung và phương pháp dạy-học đọc bằng cách phát triển hệ thống bài tập mới chuyên biệt dành riêng cho học viên tại HV KTQS và ứng dụng các công nghệ sư phạm hiện đại vào quá trình dạy-học nhằm đẩy nhanh việc hình thành cho học viên kỹ năng, kỹ xảo đọc văn bản tiếng Nga chuyên ngành. 12. Khả năng ứng dụng trong thực tiễn: Kết quả nghiên cứu có thể được sử dụng để: - Thiết kế và chuẩn y hệ thống bài tập nhằm phát triển các kỹ năng đọc định hướng chuyên ngành; - Áp dụng các công nghệ sư phạm hiện đại vào dạy-học đọc văn bản tiếng Nga định hướng chuyên ngành trong điều kiện của HV KTQS nhằm mục đích phát triển kỹ năng tự học, tự nghiên cứu, cũng như phát huy tính tích cực, chủ động học tập cho viên. - Biên soạn giáo trình, tài liệu tham khảo dạy đọc các văn bản tiếng Nga định hướng chuyên ngành. 13. Những hướng nghiên cứu tiếp theo: Kết quả của luận án có thể được sử dụng để làm cơ sở: - Nghiên cứu vấn đề dạy-học đọc các văn bản tiếng Nga định hướng chuyên ngành cho học viên học tiếng Nga không chuyên toàn quân đội; - Nghiên cứu ứng dụng các công nghệ sư phạm hiện đại khác vào dạy-học đọc văn bản tiếng Nga định hướng chuyên ngành. 14. Các công trình đã công bố có liên quan đến luận án: 14.1. Чыонг Тхи Зунг (2018), Применение интеллект-карт в обучении РКИ в Государственном техническом университете имени Ле Куй Дона, Аспирант и соискатель, №1 (103), с.70 – 75, ISSN: 1608-9014. 14.2. Trương Thị Dung, Nguyễn Văn Toàn (2018), Трудности, встречающиеся у курсантов Военно-технической академии при чтении профессионально-ориентированных текстов, Hội thảo Khoa học quốc tế dành cho học viên cao học và nghiên cứu sinh (GRS-2018), tr. 114-122, ISBN: 978-604-62-6097-4, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội. 14.3. Чыонг Тхи Зунг (2018), Лексико-грамматические особенности текстов русского языка по технической специальности, Педагогические науки, № 6 (93), c. 62-66, ISSN 1728-8894. 14.4. Trương Thị Dung, Nguyễn Văn Toàn (2019), Особенности обучения русскому языку в Военно-технической академии, Hội thảo Khoa học quốc tế dành cho học viên cao học và nghiên cứu sinh (GRS-2019), tr. 191- 195, ISBN: 978-604-62-6097-4, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội. 14.5. Чыонг Тхи Зунг (2019), Повышение мотивации курсантов военно-технической академии к изучению русского языка для специальных целей, Педагогические науки, № 6 (93), c. 20-26, ISSN 1728-8894. 14.6. Trương Thị Dung (2019), Phát huy năng lực tự học, tự sáng tạo cho học viên học tiếng Nga chuyên ngành tại Học viện Kỹ thuật Quân sự thông qua phương pháp dự án, Tạp chí Khoa học Ngôn ngữ và Văn hoá (Journal of Inquiry into Languages and Cultures), Tập 3, số 3, tr. 309 -316, ISSN 2525-2674. 14.7. Giáo trình Tiếng Nga chuyên ngành Điện pháo tàu, 2020, Học viện Kỹ thuật Quân sự, Hà Nội, 142 trang.
|