Nội dung của chương trình café số 6 là các nhà khoa học thảo luận, góp ý cho dự thảo chiến lược phát triển ĐHQGHN. Chương trình café số 6 đồng thời đánh dấu 1 năm VSL – VNU chính thức được triển khai với nhiều hoạt động có ý nghĩa, thiết thực.
Giám đốc ĐHQGHN Phùng Xuân Nhạ - Chủ tịch VSL cùng Phó Giám đốc ĐHQGHN Nguyễn Hữu Đức – đồng chủ trì chương trình.
Phát biểu tại buổi làm việc, Giám đốc Phùng Xuân Nhạ cho rằng một năm qua VSL đã thực hiện được một khối lượng lớn công việc, đã kết nối và qui tụ được các nhà khoa học của ĐHQGHN. Các chặng đường tiếp theo sẽ đi vào chiều sâu hơn với những sản phẩm nghiên cứu cụ thể hơn. Giám đốc đặc biệt nhấn mạnh đến vai trò của VSL với chiến lược của ĐHQGHN.
Một tổ chức cần có chiến lược rõ ràng, cụ thể, khả thi thì mới có thể phát triển được. Giám đốc chia sẻ, điều kiện tiên quyết để chiến lược thực hiện thành công là tính khả thi của các chỉ tiêu. Chiến lược của ĐHQGHN hướng đến mục tiêu đúng hướng, khả thi, đặc sắc để tạo đà rất quan trọng cho bước phát triển tiếp theo.
Đội ngũ những nhà khoa học của ĐHQGHN sinh năm 7x, 8x nếu được bồi dưỡng thì sau 5 năm sẽ có sự tăng trưởng bền vững, phát triển mạnh và trưởng thành trong công tác nghiên cứu khoa học. Chiến lược ĐHQGHN lần này quan tâm đến đội ngũ những người thực hiện, triển khai chiến lược để tham gia xây dựng chiến lược, thu hút trí tuệ tập thể để bàn thảo những nội dung định hướng của ĐHQGHN.
Với văn bản qui phạm pháp luật hiện hành, tính tự chủ của ĐHQGHN và vai trò của các nhà khoa học rất cao, tạo tiền đề quan trọng để các nhà khoa học phát triển. Quy chế mới quy định Đại học quốc gia được tổ chức thí điểm mô hình, cơ chế quản lý các hoạt động nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ mới, báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ và các cơ quan liên quan theo dõi, kiểm tra, giám sát; thực hiện một số nhiệm vụ nghiên cứu để cung cấp luận cứ khoa học cho việc xây dựng chiến lược, chủ trương, chính sách, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Giám đốc Phùng Xuân Nhạ yêu cầu, trước hết, cùng với lãnh đạo ĐHQGHN, các nhà khoa học ĐHQGHN phải định vị ĐHQGHN trong hệ thống giáo dục trong và ngoài nước, hướng đến ĐH nghiên cứu. Những nét đặc sắc và lợi thế của ĐHQGHN trong nghiên cứu khoa học, đào tạo, đào tạo dựa vào hoặc thông qua nghiên cứu khoa học.
Phó Giám đốc Nguyễn Hữu Đức đã trình bày dự thảo chiến lược phát triển ĐHQGHN, trong đó có nêu những con số đối chiếu, so sánh các hoạt động tương đồng từ 2 đại học công của Singapore là Đại học Quốc gia Singapore (NUS) và ĐH Công nghệ Nangyang (NIT). Các số liệu cho thấy Chính phủ Singapore đã đầu tư rất lớn cho các hoạt động của 2 đại học này.
Chiến lược ĐHQGHN phải nêu lên được vị thế, tầm nhìn của ĐHQGHN; sự khác biệt của ĐHQGHN so với các đại học khác, tạo đà cho sự phát triển;…
Trong khuôn khổ của chương trình, các nhà khoa học đã chia sẻ nhiều thông tin quan trọng, đồng thời góp ý nhiều nội dung liên quan cụ thể đến chiến lược phát triển ĐHQGHN: đặc trưng của ĐHQGHN; xây dựng bồi dưỡng đội ngũ nhà khoa học; việc xuất khẩu giáo dục đại học; xây dựng mạng lưới cựu sinh viên thành đạt; các yếu tố quyền lực cứng, quyền lực mềm, quyền lực thông minh liên quan đến sự phát triển của tổ chức,…
Ban Chủ nhiệm cùng các nhà khoa học của Câu lạc bộ nhà khoa học ĐHQGHN đã cắt bánh sinh nhật chúc mừng và hi vọng vào bước phát triển tiếp theo của VSL – VNU.
Qua một năm hoạt động, đã có gần 50 nhà khoa học của VSL – VNU nhận tài trợ cho các công bố quốc tế, với tổng số tiền tài trợ ước tính gần 700 triệu đồng. Bên cạnh đó, VSL – VNU đồng thời là đầu mối triển khai trồng cây xanh dọc các tuyến đường thuộc khu vực nhà công cụ của ĐHQGHN tại Hòa Lạc và thực hiện nhiều nhiệm vụ nghiên cứu khoa học quan trọng của ĐHQGHN.
Chương trình café số 6 đồng thời công bố danh sách 12 công trình được nhận hỗ trợ công bố quốc tế trong tháng 1 và 2/2014.
Nhà khoa học của ĐHQGHN cùng bày tỏ, VSL – VNU là nơi hội tụ của các nhà khoa học trẻ, nơi thể hiện ước mơ cao, nhiệm vụ lớn và gia tăng sự thành công.
Danh sách các nhà khoa học nhận hỗ trợ công bố quốc tế đợt 1 năm 2014
TT
|
Tên công trình
|
Tác giả
|
Đơn vị công tác
|
Nơi công bố
|
1
|
Farmland Loss and Poverty in Hanoi‘s Peri-Urban Areas, Vietnam:
Evidence from Household Survey Data
|
TS. Trần Quang Tuyến
|
Khoa Kinh tế Chính trị, Trường ĐH Kinh tế, ĐHQGHN
|
Agris On-line Papers in Economics and Informatics
|
2
|
Nonlinear postbuckling of imperfect double curved thin FGM shallow shells resting on elastic foundation and subjected to mechanical loads
|
NCS. Trần Quốc Quân
|
Trường Đại học Công Nghệ - ĐHQGHN
|
Mechanics of Composite Materials, Vol. 49, No. 5, pp. 493-506.
|
3
|
Characteristics of fly ash and use ability in Vietnam
|
PGS.TSKH. Nguyễn Xuân Hải
|
Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQGHN
|
ARPN Journal of Agricultural and Biological Science. ISSN 1990-6145. Vol. 8, No. 12, December 2013. p. 785-787 (ISI listed).
|
4
|
Economic valuation of health impacts of air pollution due to H2S emission from To Lich River, Vietnam.
|
PGS.TSKH. Nguyễn Xuân Hải
|
Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQGHN
|
ARPN Journal of Agricultural and Biological Science. ISSN 1990-6145. Vol. 9, No. 1, January 2014. p. 7-13
|
5
|
Optimized silyl ester diblock methacrylic copolymers: A new class of binders for chemically active antifouling coatings
|
TS. Nguyễn Minh Ngọc
|
Khoa Hóa học, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQGHN
|
Progress in Organic Coatings 77 dx.doi.org
sciencedirect.com
|
6
|
An Efficient Video Coding Algorithm Targeting Low Bitrate Stationary Cameras
|
PGS.TS. Trần Xuân Tú
|
Phòng Thí nghiệm Hệ thống tích hợp thông minh, Trường đại học Công nghệ - ĐHQGHN
|
Proceedings of The 2013 IEICE International Conference on Integrated Circuits, Design, and Verification (ICDV 2013), ISBN: 978-4-88552-282-6
|
7
|
Provision of ecosystem services is determined by human agency, not ecosystem functions. Four case
studies
|
TS. Đào Thanh Trường
|
Khoa Khoa học Quản lý, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN
|
International Journal of Biodiversity Science,
Ecosystem Service and Management
(Volume 10, Issue 1, 2014)
ISSN 2151-3732 (Print), 2151-3740 (Online);
|
8
|
The Texture of Livelihoods: Migration and Making a Living in Hanoi
|
PGS.TS. Nguyễn Tuấn Anh
|
Khoa Xã hội học, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN
|
The Journal of Development Studies
|
9
|
Verticillium transcription activator of adhesion Vta2 suppresses microsclerotia formation and is required for systemic infection of plant roots.
|
TS. Trần Văn Tuấn
|
Khoa Sinh học, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - ĐHQGHN
|
New Phytologist (impact factor: 6.736)
|
10
|
Exploring the experience of children with disabilities at school settings in Vietnam context
|
TS. Trần Văn Kham
|
Phòng Quản lý NCKH, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN
|
SpringerPlus.2014, 3:103, ISSN: 2193-1801
DOI: 10.1186/2193-1801-3-103
|
11
|
Governance in higher education in Vietnam – a move towards decentralization and its practical problems
|
TS. Trần Thị Tuyết
|
Đại học Ngoại ngữ - ĐHQGHN
|
Journal of Asian Public Policy, 7:1, 71-82, DOI:
10.1080/17516234.2013.873341
|
12
|
Commercialization of Inventions-Policy and Practice in Vietnam
|
ThS. Phan Quốc Nguyên
|
Đại học Công nghệ - ĐHQGHN
|
ap-in.org
|
|