Năm sinh: 1956 tại Nghệ An
Học hàm, học vị: GVC, Cử nhân
Công tác tại Khoa: từ 1978.
Chức vụ hiện nay: Phó chủ nhiệm Bộ môn Văn học dân gian
Quá trình đào tạo
Đại học: 1977, Khoa Ngữ văn, Đại học Tổng hợp, Hà Nội.
Các công trình khoa học đã công bố
Sách, giáo trình:
- Văn học dân gian Việt Nam. NXB ĐH&THCN Hà Nội, 1991 (viết chung).
- Văn học nước ngoài trong nhà trường. NXB Hội nhà văn, H., 2000 (viết chung).
- Bài giảng văn học. NXB Giáo dục, 1995 (viết chung).
Bài tạp chí, kỷ yếu:
- Bước đầu mô tả sinh hoạt dân ca Hò đò cỏ ở Nghệ An // Kỷ yếu hội nghị khoa học Văn học dân gian Nghệ Tĩnh, 1982.
- Đặc điểm văn học như là sự vận động // Tạp chí Văn học, số 3/1995.
- Về bản dịch “Tỳ bà hành” // Văn học nước ngoài, số 3/1997.
- Về bài ca dao “Khăn thương nhớ ai” // Văn hoá dân gian, 1995.
- Về bài thơ “Cây chuối” của Nguyễn Trãi // Tạp chí Văn học, số 4/1998.
- Quan sát cột đá chùa Dạm // Văn hoá nghệ thuật, số 10/1999.
- Về hai chữ Quang Trung trên tấm bia chùa Thuỷ Lâm //in trong: Thực chất của đối thoại sử học. NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2000.
- Quan sát tấm bia “Lý gia lịch thạch” ở chùa Tiên // Kỷ yếu hội nghị Lý Công Uẩn và vương triều Lý, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2001.
- Thằng bờm có cái quạt mo // Tạp chí Văn học dân gian, số 4/2001
- Về bài thơ “Dục Thúy sơn” của Nguyễn Trãi // Tạp chí Văn học, số 1/2002.
- Về bài thơ Qua Đèo Ngang // Tạp chí Văn học, số 4/2003.
- Về những sai sót trong Từ điển văn học (bộ mới) // Tạp chí Dạy và học ngày nay, số 6/2005.
- Về bài thơ Vọng Lư Sơn bộc bố // Tạp chí Dạy và học ngày nay, số 8/2005.
Đề tài khoa học:
- Kiêng kỵ thường nhật của người Việt như là một đối tượng nghiên cứu // Đề tài khoa học trường ĐHTH Hà Nội, nghiệm thu 1994.
* Các công trình thống kê chưa đầy đủ (Ban biên soạn)