1.
2.
3.
Về đi máy bay qua Côet,
4. 5/1977: đi Pháp: Paris, Orsay, Grenôble, Toulouse, Pirenees.
5. 7/1977: đi CHDC Đức:
6. 10/1978: Hung, Tiệp (Carlory Vary).
7. 7/1979: CHDC Đức (
8. 8/1979: Áo.
9. 10/1979: Liên Xô, Matxcơva, Talin, (họp VHL)
10. 6/1980: Tiệp: Praha,
11. 12/1980: Liên Xô (Matxcơva, Mônđavi, Novosibirk).
12. 9/1981: Liên Xô:
13. 10./1981: Mỹ: qua Bangcôc,
14. 11/1981: Tiệp (Họp VHL).
15. 5/1982: Liên Xô: Funze (Kirgizi, Hungari (
16. 10/1982: Liên Xô, Đức (
17. 12/1982: Liên Xô: Matxcơva (Kỷ niệm 60 năm Liên Bang).
18. 4/1983: Pháp:
19. 5/1983: Ba Lan, Liên xô (Họp chế tạo TBKH).
20. - 10/1983: 3/9/1983 -> 10/10/1983: Liên Xô - Ba Lan - CHDC Đức - Tiệp - CHDC Đức - Liên Xô - Hung - Liên Xô. Hội nghị ở Tiệp và hội nghị VHL (Hung) về Động lực học máy.
21.
22. 19/4/1984- 3/5/1984: Liên Xô - Ba Lan (22/4- 27/4 họp hợp tác cơ học).
23. 6/9/1984 - 2/10/1984: Đi Bungarie (ICNO- X- Varna), Liên Xô - Bungarie - Hungarie - Tiệp - Ba Lan - Liên Xô.
24. 25/5/1985 -
25.
26. 25/3/1986 - 24/4/1986: Họp Uỷ ban hợp tác Viện Khoa học Việt Nam - Viện Hàn lâm Khoa học Liên Xô, Hội nghị bất thường Tổng thư ký các viện Hàn lâm bàn việc tham gia chương trình trọng điểm SEV và chuẩn bị Hội nghị các Chủ tịch VHL 1/7/1986 tại CHDC Đức. 10/4/1986 - 18/4/1986 thăm Bungari, dự Xêmina của Anchev. Đến
27. 24/5 -
28. 9/7 -
29. 11/10 -
30.
31. 27/6/1987- 18/7/1987: Tiệp: Praha,
32. 11/8 -
26/8 - 31/8: Đức Karl- Marx- Stad. Tối 31/8 đi Ba Lan: 1/9 -> 4/9: Ba Lan: 3/9 đi Liên Xô. 7/9: về nước.
33.
Đi trao đổi KH ở CHLB Đức 5/11 - 20/11: các thành phố: Brauschweig, Clausthall - Zellerfeld,
34.
35.
36. 21/5/88 -
37.
38.
39.
40. 13/4/1989 - 1.5.1989: Họp hợp tác về Cơ học tại CHDC Đức (Holzhau), thăm Hung (20-23/4), thăm Viện Toán Kiev (24/28/4). 1/5/1989 rời Matxcơva về nước.
41. 3/7 /1989 - 2/8/1989 qua Liên Xô, Ba Lan, Hungari 12 - 14/7/1989.
42.
43.
44. 25/5/1990 - 23/6/1990: Liên Xô và Phần Lan (4/6 - 17/6).
Phần Lan: Espoo, Oulu, Tampere, Laperantta.
45. 24/7/1990 - 10/8/1990 Liên Xô và Nhật (27/7 - 8/8), Kyoto, Kobe, Tokyo.
46. 24/8/1990 - 6/12/1990: Ba Lan (27 - 30/8/1990 ký kế hoạch hợp tác 5 năm).
Tây Đức 31/8/1990 - 28/11/1990. Về qua Tiệp, Ba Lan, Liên Xô (1/12 - 5/12/1990).
47. 30/3/1991 - 16/4/1991: 1/4 - 5/4/1991: Dự GAMM tại Cracôp, 5/4 - 7/4 làm việc tại Warszwa, 8/4 - 10/4: Matxcơva, 11/4 và 12/4: Kiev, 15/4/1991: gặp Frôlôv.
48. 22 - 27/8/1991: Dự International Collogquium về PTVF tại Pudapest, Sau đó sang Warszawa dự Hội nghị - Ba Lan - Đức về Cơ học.
25/9 - 30/9/1981: Paris, làm việc với CNRS, đi NANCY.
1/10 - 15/10/1981: Hà Lan, Delf. 15/10 - 22/10/1981: NANCY.
Trở về Paris rồi đi Matxcơva - về Hà Nội: 7/11/1991.
49. 16/4-1/5/1992: Matxcơva, Kiev trao đổi ý kiến về hợp tác.
50. 18/7 - 17/9/1992: Dự Hội nghị khoa học, sinh nhật Frolov.
51. 11/9-17/9/1992: Dự 42nd Pugwash Conference on Science and World Affairs - tại
52. 30/4/1993- 20/5/1993: Dự Hội nghị về động lực học máy tại
53. 1/6- 22/6/1993: Dự Hội nghị 43ndPugwash Conference tại Thuỵ Điển (1 tuần). Trước và sau đó ở Matxcơva.
54. 18/10- 17/11/1993: Họp Đại hội đồng UNESCO (đến
55. Cuối 8/1994: Đi Úc, Hội nghị hợp tác các trường Đại học khu vực Châu Á- Thái Bình Dương: 10 ngày.
56. 10/1994: Inđônêxia 1 tuần: họp Uỷ ban tư vấn cho UNESCO.
57. 15/5-22/5/1995: Đi Đức theo lời mời của DAAD: Thăm Đại học
58. 24/5-1/6/1995: Thăm
59. Thái Lan: Hội nghị thành lập Hiệp hội các trường đại học Châu Á - Thái Bình Dương 24/7/1995- 29/7/1995.
60. Úc:
61. Trung Quốc:
62.
63. Hàn Quốc: 27/5 -2/6/1996 (theo lời mời của
64. Úc: 7/7- 20/7/1996: Canbera, Melbourne.
66. Hồng Kông: 13 -15/10/1996, 100 năm Công ty Schmitdt, thăm
67. Inđônêsia: 13/11- 16/11/1996: Hội nghị AUN: Asean Universities Network (Yogzakarta).
68. Mỹ 7/12- 21/12/1996: NewYork,
69. Anh: 15/2-22/2/1997:
70. Nhật (8-13/4/1997) và
71. Pháp Paris (5/6-11/6/1997): Dự lễ kỷ niệm Trường Sorbone.
72.
73. Thái Lan: 26/11/1997 - 28/11/1997.
74. Paris - Hội nghị AUPEL- UREF: 13/5- 18/5/1998.
75. Trung Quốc: Bắc Kinh, Thượng Hải: 1/5-11/5/1998 (tàu hoả).
76. Matxcơva: 27/9/1998- 4/10/1998.
Paris - Hội nghị AUPEL- UREF: thăm Matxcơva 2 ngày 28,29/9/1998.
77. Quảng Châu - Quý Châu - Thẩm Quyến: 23/10/1998-27/10/1998: Hội nghị AUAP.
78. Brunei: Hội nghị ASHAIHL: 11/11/1998 - 17/11/1998 qua Malaysia.
79. Thái Lan, Bangkok: 16/12/1998 -18/12/1998.
80. Đài Loan: 17/1/1999-25/1/1999: Đài Bắc, Đài Trung.
81. Hàn Quốc:
82.: 1/8-12/8/1999: Dự Hội nghị chống bom nguyên tử Hirôshima, thăm
83.
84. 22/11 -
85.
86. 11/4/2000-18/4/2000: Đoàn Hoà bình Việt
87. 24/6/2000-2/7/2000: Trao đổi khoa học với Bỉ, Đại học
88. 15/10/2000- 28/10/2000: Ấn Độ, Hội thảo AUN và Ấn Độ.
Teheran: TWAS - Hội nghị lần thứ 12.
89. 3/11-6/11/2000: Bắc Kinh, Hội nghị hiệu trưởng 4 trường Đại học Đông Á: Bắc Kinh,
90. 25/3 -28/3/2001:
91. 16/8-29/8/2001: Matxcơva,
92. Đài Loan: 24/9/2001- 30/9/2001 theo lời mời của hội thư pháp Đài Loan.
93. 3/8-25/8/2002:
94.
95. 4/10/2004-7/10/2004: Seoul Hàn Quốc, Hội nghị Pugwash.
96. 13/11/2004- 17/11/2004:
97. 1/4/2005 - 17/4/2005: thăm Mỹ, Đoàn Hội đồng khoa học tự nhiên, Washington D.C., Đại học North Carolina, ĐH Maryland, Houston (Bang Texas), NASA, San Francisco, ĐH Berkeley, Standford.
![]() |
GS.VS Nguyễn Văn Đạo tại ĐHQG Seoul |
98. 19/12/2005-23/12/2005: thăm Hàn Quốc, Đoàn hội đồng khoa học tự nhiên ĐHQG