Tin tức & Sự kiện
Trang chủ   >   >    >  
PGS.TS Đặng Văn Bào, Khoa Địa lý, ĐHKHTN

Năm sinh: 1956

Nơi công tác: Khoa Địa lý

Chuyên ngành: Địa mạo - Địa lý&Môi trường biển

Các công trình đã công bố trên các Tạp chí Quốc gia, Quốc tế:

  1. Đặng Văn Bào, 1988. Đặc điểm địa mạo miền Đông Nam Bộ. Tạp chí khoa học ĐHTHHN, Số 1, tr.4-7.
  2. Đặng Văn Bào, Hà Quang Hải và nnk, 1989. Phân vị địa tầng mới tầng Trảng Bom tuổi Pleistocen sớm (QI3tb). Tạp chí "Địa chất và nguyên liệu khoáng", Số 1, tr.63-65.
  3. Vu Van Phai, Dang Van Bao, 1992 Geomorphological features of Hoian and its neighbouhood (Thubon estuary); Ancient town of Hoian; FL Publ. H., HN; pp.55-63.
  4. Đặng Văn Bào, Cát Nguyên Hùng, 1993. Trầm tích cacbonat và địa hình karst ở phía Nam Việt Nam. Tạp chí "Các khoa học về Trái Đất ", số 2, tr.67-70.
  5. Đặng Văn Bào, Đào Đình Bắc, 1994. Diễn biến lòng sông hạ lưu sông Vệ (Quảng Ngãi) và phương hướng chỉnh trị. Tạp chí "Các khoa học về Trái Đất", số 4/1994, tr. 70-77.
  6. Đặng Văn Bào, Nguyễn Vi Dân, 1996. Lịch sử phát triển địa hình dải đồng bằng ven biển Huế - Quảng Ngãi. Tạp chí Khoa Học Đại Học Quốc Gia Hà Nội, chuyên san Địa lý, tr. 7-14.
  7. Đặng Văn Bào, Đào Đình Bắc, 1996. Phân tích địa mạo và diễn biến lòng sông vùng hạ lưu sông Thái Bình sông Hoá. Tạp chí "Các khoa học về Trái Đất", số 2, tr. 85-88.
  8. Đặng Văn Bào, Đào Thị Miên, 1996. Một số dạng tảo diatomeae và việc phân chia sinh thái địa tầng trầm tích Đệ tứ vùng Hội An Quảng Nam - Đà Nẵng. Tạp chí "Các khoa học về Trái Đất", số 3, tr. 304-313.
  9. Đặng Văn Bào, Nguyễn Hiệu và nnk, 2002. Bản đồ địa mạo cảnh báo lũ lụt vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ Việt Nam. Tạp chí ĐHQG HN, KHTN&CN, t.XVIII, N02, 2002, tr.17-25.
  10. Đặng Văn Bào, Lê Tiến Dũng, 2002. Nghiên cứu các tai biến tiềm ẩn của hệ thống đê tỉnh Hà Nam trên cơ sở phân tích địa mạo, địa chất. Tạp chí ĐHQG HN, KHTN&CN, N03, 2002, tr.1-10.
  11. Nguyễn Vi Dân, Đặng Văn Bào, Nguyễn Quang Mỹ, 2002. Nghiên cứu các tai biến tiềm ẩn của hệ thống đê tỉnh Hà Nam trên cơ sở phân tích địa mạo, địa chất. Tạp chí ĐHQG HN, KHTN&CN, N03, 2002, tr.20-27.
  12. Đặng Văn Bào, 2003. Biến động lòng sông Hồng khu vực thị xã Lao Cai trong Pleistocen muộn - Holocen và tai biến liên quan. Tạp chí ĐHQG HN, KHTN&CN, N04, tr.1-7.
  13. Nguyễn Vi Dân, Đặng Văn Bào, Nguyễn Quang Mỹ, 2003. Bước đầu tìm hiểu tính quy luật của hiện tượng khai mở và bồi lấp có tính tai biến cửa biển Thuận An, Thừa Thiên - Huế. Tạp chí ĐHQG HN, KHTN&CN, N04, tr.17-21.
  14. Nguyễn Đăng Hội, Nguyễn Cao Huần, Đặng Văn Bào, 2003. Hướng sử dụng hợp lý cảnh quan trảng cỏ, cây bụi, cây gỗ rải rác lãnh thổ Kon Tum. Tạp chí hoạt động khoa học, N­0 9, tr. 35-37
  15. Trần Nghi, Đặng Văn Bào và nnk, 2004. Tính đa dạng địa chất, địa mạo cấu thành di sản thiên nhiên Thế giới Phong Nha - Kẻ Bàng. Tạp chí Địa chất, loạt A, số 282, 5-6/2004, tr.1-10.
  16. Đặng Văn Bào, Nguyễn Hiệu, 2004. Chi tiết hoá mô hình số độ cao trên cơ sở địa mạo phục vụ nghiên cứu lũ lụt vùng hạ lưu sông Thu Bồn. Tạp chí Khoa học ĐHQG Hà Nội, chuyên san KHTN&CN, số IVAP/2004, tr. 9-15.
  17. Đặng Văn Bào, Lại Huy Anh, Tống Phúc Tuấn, 2005. Nghiên cứu địa mạo phục vụ đánh giá hiện trạng và diễn biến môi trường lưu vực sông Cầu. Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, KHTN&CN, TXXI, Số 1PT - 2005, tr. 8-16.
  18. Đặng Văn Bào, Nguyễn Hiệu, Trần Thanh Hà, 2005. Nghiên cứu tai biến lũ lụt lưu vực sông Thu Bồn trên cơ sở ứng dụng phương pháp địa mạo và Hệ thông tin địa lý. Tạp chí Khoa học ĐHQG Hà Nội, chuyên san KHTN&CN, số IAP/2005, tr. 63-70.
  19. Đặng Văn Bào, Nguyễn Hiệu, 2005. Nghiên cứu địa mạo cho việc giảm thiểu tai biến xói lở - bồi tụ vùng hạ lưu sông Thu Bồn. Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, TXXI, số 5PT - 2005, tr. 1 - 10.

Các công trình đã đăng trong Tuyển tập Hội nghị khoa học Quốc gia, Quốc tế:

  1. Đặng Văn Bào, Nguyễn Quang Mỹ et all, 1991. Geomorphology of Cambodia Laos and Việt Nam. Proceedings "2nd Conference on Geology of Indochina", tập 1, tr.85-96.
  2. Đặng Văn Bào, Vũ Văn Phái, 1991. Đặc điểm địa mạo khu vực Hội An và lân cận (vùng cửu sông Thu Bồn). Tuyển tập các báo cáo Hội thảo "Đô thị cổ Hội An", Nhà XB KHKT, tr.87-100.
  3. Đặng Văn Bào, 1993. Trầm tích cacbonat và địa hình karst ở phía Nam Việt Nam. "Tuyển tập các công trình nghiên cứu khoa học về karst nhiệt đới Việt Nam " ĐHTHHN, tr.28-31.
  4. Nguyễn Cao Huần, Đặng Văn Bào, Trần Văn Ý, 2004. Điều kiện tự nhiên, tai biến thiên nhiên và định hướng khai thác sử dụng vùng sinh thái đặc thù Quảng Bình-Quảng Trị. Báo cáo hội nghị - Chương trình KH CN cấp nhà nước: Bảo vệ và phòng tránh tai biến thiên nhiên- Bộ Khoa học và Công nghệ, tr. 288-198.
  5. Nguyễn Cao Huần, Đặng Văn Bào và nnk, 2005. Studying the change of bottom relief in Cua Luc Bay based on application of GIS. Báo cáo tham gia Hội nghị Quốc tế Việt - Nhật “On Frontiers of Basic Science: Towards New Physics - Earth and Space Science - Mathematics”.
  6. Trương Quang Hải, Lê Mậu Hãn, Đặng Văn Bào, Nguyễn Hiệu, 2005. Tổ chức lãnh thổ du lịch tỉnh Quảng Trị trên cơ sở kết hợp du lịch lịch sử cách mạng và du lịch sinh thái. Kỷ yếu Hội thảo du lịch hoài niệm về chiến trường xưa và đồng đội. UBND tỉnh Quảng Trị. Đông Hà, tháng 7 năm 2005, tr. 106-116.
  7. Đặng Văn Bào, Lê Đức Tố, Lê Đức An, 2006. Định hướng phát triển kinh tế - sinh thái đảo Cù Lao Chàm. Tuyển tập các báo cáo khoa học, Hội nghị khoa học Địa lý toàn quốc lần thứ hai, Hà Nội, 2006. Tr.499-508.
  8. Lê Đức An, Đặng Văn Bào, Lê Đức Tố, 2006. Địa mạo Hòn Khoai - một tài nguyên quý cho du lịch và nghiên cứu khoa học. Tuyển tập các báo cáo khoa học, Hội nghị khoa học Địa lý toàn quốc lần thứ hai, Hà Nội, 2006. Tr.229-238.
  9. Nguyễn Đăng Hội, Nguyễn Cao Huần, Đặng Văn Bào, 2006. Biến đổi và diễn thế nhân tác của cảnh quan nhân sinh lãnh thổ Kon Tum. Tuyển tập các báo cáo khoa học, Hội nghị khoa học Địa lý toàn quốc lần thứ hai, Hà Nội, 2006. Tr.301-307.
  10. Tran Thanh Ha, Đang Van Bao, Truong Quang Hai, 2006. Intergration of GIS and MEC for intergrated assessment of natural conditions and environmental risks. Kết hợp giữa GIS và MEC trong đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên và tai biến môi trường (Abstract). International workshop, Application of remote sensing, GIS and GPS for the reduction of natural risks and durable development, Hanoi.
  11. Đặng Văn Bào, Nguyễn Hiệu, 2006. Đánh giá tai biến xói lở - bồi tụ vùng hạ lưu sông Thu Bồn trên cơ sở nghiên cứu địa mạo và ứng dung viễn thám - GIS. Báo cáo tham gia Hội nghị Quốc tế Việt - Pháp “Applcation de la télédétection, des SIG et des GPS pour la réduction des risques naturels et le développement durable”.

Sách đã xuất bản:

  1. Nguyễn Quang Mỹ (chủ biên), Đặng Văn Bào và nnk, 2001. Kỳ quan hang động Việt Nam . Nhà xuất bản Giáo dục Hà Nội, 250 trang.
  2. Nguyễn Văn Trang (chủ biên), Đặng Văn Bào và nnk, 1996. Địa chất và khoáng sản tờ Hương Hóa - Huế - Đà Nẵng (E-48-XXXV, E-48-XXXVI, E-49-XXXI). Nhà xuất bản Cục Địa chất&KS VN.
  3. Nguyễn Văn Trang (chủ biên), Đặng Văn Bào và nnk, 1996. Địa chất và khoáng sản tờ Bà Nà (D-48-VI). Nhà xuất bản Cục Địa chất&KS VN.
  4. Nguyễn Văn Trang (chủ biên), Đặng Văn Bào và nnk, 1996. Địa chất và khoáng sản tờ Hội An (D-49-I). Nhà xuất bản Cục Địa chất&KS VN.
  5. Nguyễn Văn Trang (chủ biên), Đặng Văn Bào và nnk, 1998. Địa chất và khoáng sản tờ Đăk Tô (E-48-XXII). Nhà xuất bản Cục Địa chất&KS VN.
  6. Nguyễn Văn Trang (chủ biên), Đặng Văn Bào và nnk, 1998. Địa chất và khoáng sản tờ Quảng Ngãi (D-49-VII, D-49-VIII). Nhà xuất bản Cục Địa chất&KS VN.
  7. Nguyễn Văn Trang (chủ biên), Đặng Văn Bào và nnk, 1999. Địa chất và khoáng sản tờ Bến Khế (D-49-XXXI). Nhà xuất bản Cục Địa chất&KS VN.
  8. Nguyễn Văn Trang (chủ biên), Đặng Văn Bào và nnk, 1999. Địa chất và khoáng sản tờ BLao (C-49-VI). Nhà xuất bản Cục Địa chất&KS VN.
  9. Nguyễn Văn Trang (chủ biên), Đặng Văn Bào và nnk, 1999. Địa chất và khoáng sản tờ Bu P Rang (D-48-36). Nhà xuất bản Cục Địa chất&KS VN.
  10. Nguyễn Văn Trang (chủ biên), Đặng Văn Bào và nnk, 1999. Địa chất và khoáng sản tờ Nha Trang (C-49-XXXII). Nhà xuất bản Cục Địa chất&KS VN.
  11. Nguyễn Văn Trang (chủ biên), Đặng Văn Bào và nnk, 1999. Địa chất và khoáng sản tờ Đà Lạt - Cam Ranh (C-49-I, C49-II). Nhà xuất bản Cục Địa chất&KS VN.
  12. Nguyễn Văn Trang (chủ biên), Đặng Văn Bào và nnk, 1999. Địa chất và khoáng sản tờ Phan Thiết (C-49-VII). Nhà xuất bản Cục Địa chất&KS VN.
  13. Nguyễn Văn Trang (chủ biên), Đặng Văn Bào và nnk, 1999. Địa chất và khoáng sản tờ Gia Ray - Bà Rịa (C48-XII, C-48-XVIII). Nhà xuất bản Cục Địa chất&KS VN.
  14. Trần Nghi (chủ biên), Đặng Văn Bào và nnk. Di sản Thiên nhiên Thế giới Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng Quảng Bình, Việt Nam. Nhà xuất bản Cục Địa chất&KS VN, 172 trang.
  15. Nguyễn Quang Mỹ (chủ biên), Đặng Văn Bào và nnk, 2006. Vườn quốc gia Phong Nha Kẻ Bàng. Nhà xuất bản trẻ, 418 trang.

Các đề tài/dự án đã và đang chủ trì:

  1. Nghiên cứu địa mạo phục vụ quy hoạch và phát triển đô thị vùng đồng bằng ven biển Đà Nằng - Quảng Ngãi. Đề tài cấp Đại học Quốc gia Hà Nội. Đề tài ĐHQG HN, mã số QT-98-12, 2000.
  2. Nghiên cứu các yếu tố địa mạo đến xói lở bờ sông hệ thống sông ngòi Bắc Trung Bộ. Đề tài nhánh thuộc ĐT độc lập cấp NN, 2001.
  3. Nghiên cứu xói lở và bồi tụ vùng cửa sông ven biển Bắc và Trung bộ mối liên quan đến khoáng sản tân kiến tạo và mực nước biển ven châu thổ. Đề tài cơ bản Bộ KHCN& MT, mã số NCCB-7310, 2000.
  4. Biến động lòng sông Hồng trong Pleistocen muộn Holocen và tai biến liên quan. Đề tài cơ bản Bộ KHCN& MT, mã số NCCB-741001, 2003.
  5. Nghiên cứu đặc điểm địa mạo và mối liên quan của chúng với cấu trúc địa chất vùng Ba Vì - Sơn Tây. Đề tài cấp Đại học Quốc gia, mã số QT-01-50, 2004.
  6. Nghiên cứu tai biến thiên nhiên lưu vực sông Thu Bồn trên cơ sở ứng dụng địa mạo và hệ thông tin địa lý. Đề tài cấp Bộ KH-CN, mã số NCCB- 740504, 2005.
  7. Xác lập luận chứng khoa học cho xây dựng mô hình kinh tế sinh thái đảo Ngọc Vừng. Đề tài nhánh thuộc ĐT Nhà nước mã số KC.09.12, 2005.
  8. Phát triển mô hình kinh tế sinh thái đảo Cù Lao Chàm. Đề tài trọng điểm cấp Đại học Quốc gia, mã số QGTĐ-05-04, 2005-2006.
  9. Nghiên cứu địa mạo và tai biến thiên nhiên cho phát triển bền vững đới bờ biển Quảng Nam - Đà Nẵng. Đề tài cơ bản Bộ KHCN& MT, mã số NCCB-7 029 06, 2006-2008.

 Trang Tin tức Sự kiện
  In bài viết     Gửi cho bạn bè
  Từ khóa :
Thông tin liên quan
Trang: 1   | 2   | 3   | 4   | 5   | 6   | 7   | 8   | 9   | 10   | 11   | 12   | 13   | 14   | 15   | 16   | 17   | 18   | 19   | 20   | 21   | 22   | 23   | 24   | 25   | 26   | 27   | 28   | 29   | 30   | 31   | 32   | 33   | 34   | 35   | 36   | 37   | 38   | 39   | 40   | 41   | 42   | 43   | 44   | 45   | 46   | 47   | 48   | 49   | 50   | 51   | 52   | 53   | 54   | 55   | 56   | 57   | 58   | 59   | 60   | 61   | 62   | 63   | 64   | 65   | 66   | 67   | 68   | 69   | 70   | 71   | 72   | 73   | 74   | 75   | 76   | 77   | 78   | 79   | 80   | 81   | 82   | 83   | 84   | 85   | 86   | 87   | 88   | 89   | 90   | 91   | 92   | 93   | 94   | 95   | 96   | 97   | 98   | 99   | 100   | 101   | 102   | 103   | 104   | 105   | 106   | 107   | 108   | 109   | 110   | 111   | 112   | 113   | 114   | 115   | 116   | 117   | 118   | 119   | 120   | 121   | 122   | 123   | 124   | 125   | 126   | 127   | 128   | 129   | 130   | 131   | 132   | 133   | 134   | 135   | 136   | 137   | 138   | 139   | 140   | 141   | 142   | 143   | 144   | 145   | 146   | 147   | 148   | 149   | 150   | 151   | 152   | 153   | 154   | 155   | 156   | 157   | 158   | 159   | 160   | 161   | 162   | 163   | 164   | 165   | 166   | 167   | 168   | 169   | 170   | 171   | 172   | 173   | 174   | 175   | 176   | 177   | 178   | 179   | 180   | 181   | 182   | 183   | 184   | 185   | 186   | 187   | 188   | 189   | 190   | 191   | 192   | 193   | 194   | 195   | 196   | 197   | 198   | 199   | 200   | 201   | 202   | 203   | 204   | 205   | 206   | 207   | 208   | 209   | 210   | 211   | 212   |